Bài 4 trang 71 Toán 10 Tập 1 | Cánh diều Giải toán lớp 10

5.3 K

Với giải Bài 4 trang 71 Toán lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

Bài 4 trang 71 Toán lớp 10: Tính giá trị đúng của các biểu thức sau (không dùng máy tính cầm tay):

a) A=cos0o+cos40o+cos120o+cos140o

b) B=sin5o+sin150osin175o+sin180o

c) C=cos15o+cos35osin75osin55o

d) D=tan25o.tan45o.tan115o

e) E=cot10o.cot30o.cot100o

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tìm cos0o;cos120o dựa vào bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt

Bước 2: Tính cos140o theo cos40o dựa vào công thức: cosα=cos(180oα)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

b) Bước 1: Tìm sin150o;sin180o dựa vào bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt

Bước 2: Tính sin175o theo sin5o dựa vào công thức: sinα=sin(180oα)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

c) Bước 1: Tính sin75o theo cos15o dựa vào công thức: sinα=cos(90oα)

Bước 2: Tính sin55o theo cos35o dựa vào công thức: sinα=sin(180oα)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

d) Bước 1: Tính tan115o theo tan65o dựa vào công thức: tanα=tan(180oα)

Bước 2: Tính tan65o theo cot25o dựa vào công thức: tanα=cot(90oα)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

e) Bước 1: Tính cot100o theo cot80o dựa vào công thức: cotα=cot(180oα)

Bước 2: Tính cot80o theo tan10o dựa vào công thức: cotα=tan(90oα)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

Lời giải:

a) A=cos0o+cos40o+cos120o+cos140o

Tra bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

 cos0o=1;cos120o=12

Lại có: cos140o=cos(180o40o)=cos40o  

A=1+cos40o+(12)cos40oA=12.

b) B=sin5o+sin150osin175o+sin180o

Tra bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

 sin150o=12;sin180o=0

Lại có: sin175o=sin(180o175o)=sin5o  

B=sin5o+12sin5o+0B=12.

c) C=cos15o+cos35osin75osin55o

Ta có: sin75o=sin(90o75o)=cos15osin55o=sin(90o55o)=cos35o

C=cos15o+cos35ocos15ocos35oC=0.

d) D=tan25o.tan45o.tan115o

Ta có: tan115o=tan(180o115o)=tan65o

Mà: tan65o=cot(90o65o)=cot25o

D=tan25o.tan45o.cot25oD=tan45o=1

e) E=cot10o.cot30o.cot100o

Ta có: cot100o=cot(180o100o)=cot80o

Mà: cot80o=tan(90o80o)=tan10o

E=cot10o.cot30o.tan10oE=cot30o=3.

Bài tập vận dụng:

Bài 1. Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau:

a) A = 3 – sin290° + 2cos260° – 3tan245°;

b) B = a2sin90° + b2cos90° + c2cos180°.

Hướng dẫn giải:

a) A = 3 – sin290° + 2cos260° – 3tan245°

       = 3 – 12 + 2.122– 3.222

       = 1.

b) B = a2sin90° + b2cos90° + c2cos180°

         = a2.1 + b2.0 + c2.(–1)

         = a2 – c2.

Bài 2. Tính chiều cao của một ngọn núi (làm tròn đến mét), biết tại hai điểm A, B cách nhau 500m, người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là 34° và 38°. (Hình minh họa như hình bên).

Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

Gọi D và C lần lượt là đỉnh và chân của ngọn núi.

Đặt BC = x (m);

Ta có: 500 + x (m)

Xét tam giác vuông ACD, ta có:

tanCAD = CDAC CD = AC.tanCAD         

 CD = (500 + x).tan34° (1)

Xét tam giác BCD, ta có:

tanCBD = CDBC CD = BC.tanCBD

 CD = x.tan38° (2)

Từ (1) và (2) ta có:

(500 + x).tan34° = x.tan38°

 500.tan34° + x.tan34° = x.tan38°

 500.tan34° = x.tan38° – x.tan34°

 x.tan38° – x.tan34° = 500.tan34°

 x.(tan38° – tan34°) = 500.tan34°

 x = 500.tan34°tan38°  tan34°

 x  3158,5m

 CD = 3158,5.tan38°  2467,7 (m)

Vậy chiều cao của ngọn núi là 2467,7 mét.

Câu 1. Tam giác ABC có AB = 2, AC = 1 và A^=60°. Tính độ dài cạnh BC.

A. BC = 1;          

B. BC = 2;          

C. BC = 2;      

D. BC = 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Theo định lí côsin, ta có:

BC2=AB2+AC22AB.AC.cosA^=22+122.2.1.cos60°=3

BC=3.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 71 Toán lớp 10Cho tam giác ABC có ....

Bài 2 trang 71 Toán lớp 10Cho tam giác ABC có...

Bài 3 trang 71 Toán lớp 10Cho tam giác ABC có...

Bài 5 trang 71 Toán lớp 10Cho tam giác ABC. Chứng minh:...

Bài 6 trang 71 Toán lớp 10: Để đo khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B ở hai bên bờ một cái ao, bạn An đi dọc bờ ao từ vị trí A đến vị trí C và tiến hành đo các góc...

Bài 7 trang 71 Toán lớp 10Hai tàu đánh cá cùng xuất phát từ bến A và đi thẳng đều về hai vùng biển khác nhau, theo hai hướng tạo với nhau góc ...

Bài 8 trang 71 Toán lớp 10: Bạn A đứng ở đỉnh của tòa nhà và quan sát chiếc diều, nhận thấy góc nâng (góc nghiêng giữa phương từ mắt của bạn A tới chiếc diều và phương nằm ngang) là...

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Đánh giá

0

0 đánh giá