Với giải Bài 1.9 trang 19 Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống trong Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Bài 1.9 trang 19 Toán lớp 10: Kí hiệu E là tập hợp các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á.
a) Nếu ít nhất hai phần tử thuộc tập hợp E.
b) Nêu ít nhất hai phần tử không thuộc tập hợp E.
c) Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp E. Tập hợp E có bao nhiêu phần tử?
Phương pháp giải:
a) Nêu hai (hoặc nhiều hơn hai) quốc gia tại khu vực Đông Nam Á
b) Nêu hai (hoặc nhiều hơn hai) quốc gia không thuộc khu vực Đông Nam Á
c) Liệt kê tất cả các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á
Lời giải:
a) Việt Nam ; Thái Lan ; Lào
b) Nhật Bản ; Hàn Quốc .
c) E = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia; Brunei; Philippines; Đông Timor}
Có 11 nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Hay tập hợp E có 11 phần tử .
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.
a) [– 3; 1) ∪ (0; 4];
b) (− 2; 15) ∪ (3; + ∞);
c) (− 12; 3] ∩ [− 1; 4];
d) ℝ \ (2; + ∞).
Hướng dẫn giải
a) [– 3; 1) ∪ (0; 4] = [– 3; 4]
b) (− 2; 15) ∪ (3; + ∞) = (− 2; +∞)
c) (− 12; 3] ∩ [− 1; 4] = [− 1; 3]
d) ℝ \ (2; + ∞) = (− ∞; 2]
Bài 2. Hãy viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử.
a) A là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 4 và nhỏ hơn 20.
b) B là tập hợp các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn giải
a) Các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 20 là: 0, 4, 8, 12, 16.
Ta viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử như sau:
A = {0; 4; 8; 12; 16}.
Tập hợp A có 7 phần tử, ta viết n(A) = 5.
Ngoài ra ta cũng có thể viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:
A = {x | x ⁝ 4; x < 20}.
b) Các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ là: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
Do đó: B = {Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị}.
Tập hợp B có 5 phần tử, ta viết n(B) = 5.
Bài 3. Cho các tập hợp: và .
a) Viết tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Xác định các tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A.
Hướng dẫn giải
a) Vì nên A là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 10.
Do đó: A = {0; 3; 6; 9}.
Vì nên B là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2 và nhỏ hơn 10.
Do đó: B = {0; 2; 4; 6; 8}.
b) A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B} = {0; 6};
A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B} = {0; 2; 3; 4; 6; 8; 9};
A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B} = {3; 9};
B \ A = {x | x ∈ B và x ∉ A} = {2; 4; 8}.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
HĐ2 trang 13 Toán lớp 10: Cho tập hợp:...
Luyện tập 1 trang 13 Toán lớp 10: Gọi X là tập nghiệm của phương trình .
HĐ4 trang 14 Toán lớp 10: Sơn và Thu viết tập hợp các số chính phương nhỏ hơn 100 như sau:
HĐ5 trang 15 Toán lớp 10: Các mệnh đề sau đúng hay sai?
Luyện tập 3 trang 15 Toán lớp 10: Cho tập hợp C = {-4; 0; 1; 2}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?
HĐ6 trang 16 Toán lớp 10: Cho hai tập hợp C = {} và D = {}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?
Luyện tập 5 trang 17 Toán lớp 10: Cho các tập hợp C = [1; 5], D = [-2; 3]. Hãy xác định tập hợp .
Luyện tập 7 trang 18 Toán lớp 10: Tìm phần bù của các tập hợp sau trong :
Bài 1.11 trang 19 Toán lớp 10: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng?
Bài 1.12 trang 19 Toán lớp 10: Cho . Các cách viết sau đúng hay sai? Giải thích kết luận đưa ra.
Bài 1.13 trang 19 Toán lóp 10: Cho .Tìm để .
Bài 1.14 trang 19 Toán lớp 10: Cho
Bài 1.15 trang 19 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn