Giải SBT Toán 10 trang 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo

2.2 K

Với lời giải SBT Toán 10 trang 9 Tập 2 chi tiết trong Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai

Bài 2 trang 9 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm các giá trị của tham số m để:

a) fx=2m8x2+2mx+1 là một tam thức bậc hai;

b) fx=2m+3x2+3x4m2 là một tam thức bậc hai có x = 3 là một nghiệm;

c) fx=2x2+mx3 dương tại x = 2.

Lời giải:

a) fx là tam thức bậc hai khi và chỉ khi 2m – 8 ≠ 0 hay m ≠ 4.

b) fx là tam thức bậc hai khi và chỉ khi 2m + 3 ≠ 0 hay m ≠ 32.

Tam thức fx có x = 3 là một nghiệm khi và chỉ khi f (3) = (2m + 3) . 32 + 3.3 – 4m2 = 0

Suy ra – 4m+ 18m + 36 = 0 hay – 2m+ 9m + 18 = 0

Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 92 – 4.( –2 ).18 = 225 > 0 nên phương trình ẩn m có hai nghiệm phân biệt lần lượt là:

Sách bài tập Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy m = 6 thỏa mãn f(x) là tam thức bậc hai có x = 3 là một nghiệm.

c) fx=2x2+mx3 dương tại x = 2 khi và chỉ khi f (2) = 2.22 + 2m – 3 > 0

Suy ra 2m + 5 > 0  m > 52.

Vậy m > 52 thì f(x) dương tại x = 2.

Bài 3 trang 9 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm các giá trị của tham số m để:

a) fx=m2+9x2+m+6x+1 là một tam thức bậc hai có một nghiệm duy nhất;

b) fx=m1x2+3x+1 là một tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt;

c) fx=mx2+m+2x+1 là một tam thức bậc hai vô nghiệm.

Lời giải:

a) fx là một tam thức bậc hai khi và chỉ khi m2 + 9 ≠ 0, mà m2 + 9 > 0, đúng với mọi m  R.

fx có một nghiệm duy nhất khi ∆ = b2 – 4ac = (m + 6)2 – 4.(m2 + 9).1 = 0

 –3m2 + 12m = 0

 3m.(4 – m) = 0

 m = 0 hoặc m = 4

Vậy m = 0 hoặc m = 4 là một tam thức bậc hai có một nghiệm duy nhất.

b) fx là một tam thức bậc hai khi và chỉ khi m – 1 ≠ 0 hay m ≠ 1.

fx có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ∆ = b2 – 4ac = 32 – 4. (m – 1 ).1 > 0

 13 – 4m > 0

 m < 134.

Vậy m < 134 thì f(x) là một tam thức bậc hai có hai nghiệm phân biệt.

c) f(x) là một tam thức bậc hai khi a = m ≠ 0.

Ta có:  = (m + 2)2 – 4m = m2 + 4 > 0

Để f(x) vô nghiệm thì ∆ < 0 ⇔ m2 + 4 < 0

Mà m2 + 4 > 0 với mọi m nên không tồn tại giá trị của m thỏa mãn.

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu.

Bài 4 trang 9 SBT Toán 10 Tập 2: Dựa vào đồ thị của các hàm số bậc hai được cho trong hình dưới đây, xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng:

Sách bài tập Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a) Quan sát hình vẽ a), ta thấy:

Đồ thị hàm số nằm trên trục hoành khi x < – 2,5 hoặc x > 3 hay f(x) > 0 khi x  ( – ∞; – 2,5)  (3; + ∞).

Đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm x = – 2,5 và x = 3 hay f(x) = 0 khi x = – 2,5 và x = 3.

Đồ thị hàm số nằm dưới trục hoành khi – 2,5 < x < 3 hay f(x) < 0 khi x  (– 2,5; 3).

b) Quan sát hình vẽ b) ta thấy:

Đồ thị hàm số nằm trên trục hoành khi x ≠ –1 hay g(x) > 0 khi x ≠ –1.

Đồ thị cắt trục hoành tại điểm x =  –1 hay fgx) = 0 khi x = – 1.

c) Đồ thị hàm số nằm dưới trục hoành với mọi x   hay f(x) < 0 với mọi x  .

Bài 5 trang 9 SBT Toán 10 Tập 2: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

Sách bài tập Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (– 5)2 – 4.1.4 = 9 > 0 nên f (x) có hai nghiệm phân biệt lần lượt là:

Sách bài tập Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Như vậy, f (x) có a = 1 > 0, ∆ > 0 và có hai nghiệm x1 = 1, x2 = 4 nên áp dụng định lí dấu tam thức bậc hai, ta có:

f (x) âm trong khoảng (1;  4).

f (x) dương trong khoảng (–∞; 1) và (4; +∞).

b) Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 22 – 4.13.( –3) = 0 nên f (x) có nghiệm kép x0 = -b2a = 3.

Như vậy, f (x) có a = 13 < 0, ∆ = 0 nên f (x) âm với mọi x ≠ 3.

c) Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 62 – 4.3.4 = –12 < 0, a = 3 > 0 nên f (x) dương với mọi x  .

d) Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 32 – 4.(–2).5 = 49 > 0 nên f (x) có hai nghiệm phân biệt lần lượt là:

Sách bài tập Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Như vậy, f (x) có a = –2  < 0, ∆ > 0 và có hai nghiệm x1 = –1, x2 = 52 nên:

f (x) dương trong khoảng ( –1; 52).

f (x) âm trong khoảng (–52; –1) và (52; +).

e) Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 32 – 4.( –6 ) .( –1 ) = –15 < 0, a = –6  < 0 nên f ( x ) âm với mọi x  .

g) Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 122 – 4.4.9 = 0 nên f (x) có nghiệm kép 32

Như vậy, f (x) có a = 4 > 0, ∆ = 0 nên f (x) dương với mọi x ≠ 32.

Bài 6 trang 9 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm các giá trị của tham số m để:

a) fx=m+1x2+5x+2 là tam thức bậc hai không đổi dấu trên ℝ,

b) fx=mx27x+4 là tam thức bậc hai âm với mọi x  ℝ;

c) fx=3x24x+3m1 là tam thức bậc hai dương với mọi x  ℝ;

d) fx=m2+1x23mx+1 là tam thức bậc hai âm với mọi x  ℝ.

Lời giải:

a) f (x) là tam thức bậc hai khi và chỉ khi m + 1 ≠ 0 hay m ≠  –1

f (x) không đổi dấu trên ℝ khi và chỉ khi ∆ = b2 – 4ac = 52 – 4.( m + 1 ). 2 < 0

 17 – 8m < 0

 m > 178.

Vậy m > 178 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

b) f (x) là tam thức bậc hai âm với mọi x  ℝ khi và chỉ khi m < 0 và

∆ = b2 – 4ac = 49 – 16m < 0  m > 4916 

Do đó m thỏa mãn đồng thời m < 0 và m > 4916 (vô lí).

Vậy không tồn tại m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

c) Do f (x) có a = 3 > 0 nên f (x) là tam thức bậc hai dương với mọi x  ℝ khi và chỉ khi ∆’ = 4 – 3.(3m – 1 ) < 0

 7 – 9m < 0

 m > 79

Vậy m > 79 thoả mãn yêu cầu đề bài.

d) f (x) là tam thức bậc hai âm với mọi x  ℝ khi và chỉ khi a = m2 + 1 < 0 và ∆ < 0.

Ta có m2 ≥ 0 với mọi x  ℝ 

 a = m2 + 1 > 0 với mọi x  ℝ.

Như vậy không tồn tại m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 10 trang 8 Tập 2

Giải SBT Toán 10 trang 10 Tập 2

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai

Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập cuối chương 7

Đánh giá

0

0 đánh giá