Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 7: Tứ giác nội tiếp hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tứ giác nội tiếp lớp 9.
Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 7: Tứ giác nội tiếp
Trả lời câu hỏi giữa bài
b) Vẽ một đường tròn tâm I rồi vẽ một tứ giác có ba đỉnh nằm trên đường tròn đó còn đỉnh thứ tư thì không.
Lời giải:
a)
b)
Hướng dẫn. Cộng số đo của hai cung cùng căng một dây.
Lời giải:
Xét đường tròn (O) ta có:
Góc BAD là góc nội tiếp chắn cung BCD
Góc BCD là góc nội tiếp chắn cung BAD
Vậy trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng .
Bài tập (trang 89)
Lời giải:
Áp dụng định lí: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng ta điền được như sau:
Lời giải:
Tứ giác ABCD có: (gt)
Mà góc ABC và góc ADC là hai góc đối nhau nên tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD, khi đó ta có:
OA = OB = OC = OD (cùng bằng bán kính đường tròn (O))
Vì OA = OB nên O thuộc đường trung trực của đoạn AB
Vì OA = OC nên O thuộc đường trung trực của đoạn AC
Vì OD = OB nên O thuộc đường trung trực của đoạn BD
Do đó, các đường trung trực của AB, BD, AC cùng đi qua tâm O của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD.
Bài 55 trang 89 SGK Toán lớp 9 Tập 2: Cho ABCD là một tứ giác nội tiếp đường tròn tâm M, biết ,
Hãy tính số đo các góc và .
Lời giải:
Ta có: (1)
Xét tam giác MBC có:
MB = MC (cùng bằng bán kính đường tròn (O))
Do đó, tam giác MBC cân tại M
Xét tam giác MAB có:
MA = MB (cùng bằng bán kính đường tròn (O))
Do đó, tam giác MAB cân tại M
Ta có: Góc BAD là góc nội tiếp chắn cung BCD
Mà ta có:
Góc BMC là góc ở tâm chắn cung nhỏ BC
Mà góc DMC là góc ở tâm chắn cung nhỏ DC
Xét tam giác MAD có:
MA = MD (cùng bằng bán kính đường tròn (O))
Do đó, tam giác MAD cân tại M
Xét tam giác MCD có:
MC = MD (cùng bằng bán kính đường tròn (O))
(chứng minh trên)
Do đó, tam giác MCD vuông cân tại M
Ta lại có: CM là tia CM là tia nằm giữa hai tia CB, CD nên ta có:
Luyện tập trang 89
Bài 56 trang 89 SGK Toán lớp 9 Tập 2: Xem hình 47. Hãy tìm số đo các góc của tứ giác ABCD.
Lời giải:
(do ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn)
Lời giải:
- Hình bình hành (nói chung) không nội tiếp được đường tròn vì tổng hai góc đối diện không bằng . Trường hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông) thì nội tiếp đường tròn vì tổng hai góc đối diện là .
- Hình thang ABCD có AB // CD và A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn thì AD phải bằng BC (hai cung bị chắn bởi hai đường thẳng song song), do đó hình thang nói chung và hình thang vuông không thể nội tiếp đường tròn.
- Trường hợp hình thang cân: ABCD có AB // CD, AD = BC.
Vì ABCD là hình thang cân nên 2 góc ở đáy bằng nhau:
Do đó, hình thang cân ABCD nội tiếp đường tròn.
Vậy hình thang cân luôn là tứ giác nội tiếp
a) Chứng minh ABDC là tứ giác nội tiếp.
b) Xác định tâm của đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C, D.
Lời giải:
Xét tam giác ABD và tam giác ACD có:
AD chung
BD = CD (gt)
AB = AC (do tam giác ABC đều)
Do đó, tam giác ABD bằng tam giác ACD (cạnh – cạnh – cạnh)
Do đó, tứ giác ABDC là tứ giác nội tiếp
b)
Ta có tam giác ACD vuông tại C (do )
Gọi O là trung điểm của AD
Do đó, OC là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AD của tam giác vuông ACD
Do đó, A, C, D cùng thuộc đường tròn tâm O đường kính AD (1)
Xét tam giác ABD vuông tại B (do )
OB là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AD của tam giác vuông ABD
Do đó, A, B, D cùng thuộc đường tròn tâm O đường kính AD (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra A, B, C, D cùng nằm trên đường tròn tâm O đường kính AD.
Lời giải:
Mà ta có:
Góc PAB là góc nội tiếp chắn cung BP và góc CBA là góc nội tiếp chắn cung AC
Xét tứ giác ABCP có:
AB // CP (chứng minh trên)
Do đó, ABCP là hình thang
Lại có:
Do đó, ABCP là hình thang cân
Mà: BC = AD (do ABCD là hình bình hành
Bài 60 trang 90 SGK Toán lớp 9 Tập 2: Xem hình 48. Chứng minh QR // ST.
Hướng dẫn: Xét cặp góc so le trong
Lời giải:
Đặt tên các điểm và góc như hình vẽ:
Ta có: Tứ giác ISTM nội tiếp đường tròn
Ta có: Tứ giác IMPN nội tiếp đường tròn
Ta có: Tứ giác INQS nội tiếp đường tròn
Mà và là hai góc ở vị trí so le trong
Do đó, QR // ST.