Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: x^3 + 1/27

2.1 K

Với giải bài 44 trang 20 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

Bài 44 trang 20 sgk Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x3+127;

b) (a+b)3(ab)3;

c) (a+b)3+(ab)3;

d) 8x3+12x2y+6xy2+y3;

e) x3+9x227x+27.

Lời giải:

a) 

Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương.

6)A3+B3=(A+B)(A2AB+B2)

Lời giải: 

x3+127=x3+(13)3=(x+13)[x213x+(13)2]=(x+13)(x213x+19)

b)

Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Hiệu hai lập phương, bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương. 

1)(A+B)2=A2+2AB+B2

2)(AB)2=A22AB+B2

3)A2B2=(A+B)(AB)

7)A3B3=(AB)(A2+AB+B2)

Lời giải: 

Giải Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức (ảnh 1)

c)

Phương pháp giải: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương. 

1)(A+B)2=A2+2AB+B2

2)(AB)2=A22AB+B2

3)A2B2=(A+B)(AB)

6)A3+B3=(A+B)(A2AB+B2)

Lời giải: 

Giải Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức (ảnh 2)

d)

Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương một tổng.

4)(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

Lời giải:

8x3+12x2y+6xy2+y3=(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3=(2x+y)3

e)

Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương một hiệu.

5)(AB)3=A33A2B+3AB2B3

Lời giải:

x3+9x227x+27=2727x+9x2x3=333.32.x+3.3.x2x3=(3x)3.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Trả lời câu hỏi 1 trang 20 sgk Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử...

Đánh giá

0

0 đánh giá