32 câu Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án 2024 - Toán lớp 8

Tải xuống 15 4 K 71

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức chọn lọc, có đáp án. Tài liệu gồm 32 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng hằng đẳng thức có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 32 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án - Toán lớp 8:

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 có đáp án: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng hằng đẳng thức (ảnh 1)

Trắc nghiệm Toán 8

Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

Bài 1: Chọn câu sai.

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Lời giải

Ta có:

+) 4x2 + 4x + 1 = (2x)2 + 2.2x.1 + 12 =  (2x + 1)2 nên A đúng

+) 9x2 – 24xy + 16y2 = (3x)2 – 2.3x.4y + (4y)2 = (3x – 4y)2 nên B đúng

+) Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án nên C đúng, D sai

Đáp án cần chọn là: D

Bài 2: Chọn câu sai.

A. x2 – 6x + 9 = (x – 3)2           

B. 4x2 – 4xy + y2 = (2x – y)2

C. Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

D. -x2 – 2xy – y2 = -(x – y)2

Lời giải

Ta có

+) x2 – 6x + 9 = x2 – 2.3x + 32 = (x – 3)2 nên A đúng

+) 4x2 – 4xy + y2 = (2x)2 – 2.2x.y + y2 = (2x – y)2 nên B đúng

+) Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án nên C đúng

+) -x2 – 2xy – y2 = -(x2 + 2xy + y2) = -(x + y)2 nên D sai

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Cho (4x2 + 4x – 3)2 – (4x2 + 4x + 3)2 = m.x(x + 1) với m Є R. Chọn câu đúng về giá trị của m.

A. m > 47   

B. m < 0     

C. m ⁝ 9      

D. m là số nguyên tố

Lời giải

Ta có (4x2 + 4x – 3)2 – (4x2 + 4x + 3)2

          = (4x2 + 4x – 3 + 4x2 + 4x + 3)(4x2 + 4x – 3 – 4x2 – 4x – 3)

          = (8x2 + 8x).(-6) = 8.x(x + 1).(-6)

          = -48x(x + 1) nên m = -48 < 0

Đáp án cần chọn là: B

Bài 4: Phân tích (a2 + 9)2 – 36a2 thành nhân tử ta được

A. (a – 3)2(a + 3)2                    

B. (a + 3)4            

C. (a2 + 36a + 9)(a2 – 36a + 9   

D. (a2 + 9)2

Lời giải

Ta có (a2 + 9)2 – 36a2 = (a2 + 9)2 – (6a)2

          = (a2 + 9 + 6a)(a2 + 9 – 6a) = (a + 3)2(a – 3)2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 5: Cho 8x3 – 64 = (2x – 4)(…). Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là

A. 2x2 + 8x + 8

B. 2x+ 8x + 16

C. 4x2 – 8x+ 16

D. 4x2 + 8x + 16

Lời giải

Ta có 8x3 – 64 = (2x)3 – 43 = (2x – 4)(4x2 + 8x + 16)

Đáp án cần chọn là: D

Bài 6: Cho (4x2 + 2x – 18)2 – (4x2 + 2x)2 = m.(4x2 + 2x – 9). Khi đó giá trị của m là:

A. m = -18  

B. m = 36   

C. m = -36  

D. m = 18

Lời giải

Ta có (4x2 + 2x – 18)2 – (4x2 + 2x)2

          = (4x2 + 2x – 18 + 4x2 + 2x)(4x2 + 2x – 18 – 4x2 – 2x)

          = (8x2 + 4x – 18)(-18) = 2(4x2 + 2x – 9)(-18)

          = (-36)(4x2 + 2x – 18) ⇒ m = -36

Đáp án cần chọn là: C

Bài 7: Cho (x2 + y2 – 17)2 – 4(xy – 4)2 = (x + y + 5)(x – y + 3)(x + y + m)(x – y + n). Khi đó giá trị của m.n là

A. -8          

B. 5            

C. -15         

D. 15

Lời giải

Ta có

(x2 + y2 – 17)2 – 4(xy – 4)2 = (x2 + y2 – 17)2 – [2(xy – 4)]2

= (x2 + y2 – 17 + 2xy – 8)(x2 + y2 – 17 – 2xy + 8)

= (x2 + y2 + 2xy – 25)(x2 + y2 – 2xy – 9)

= [(x + y)2 – 52][(x – y)2 – 32]

= (x + y + 5)(x + y – 5)(x – y + 3)(x – y – 3)

Suy ra m = -5; n = -3 ⇒ m.n = (-5).(-3) = 15

Đáp án cần chọn là: D

Bài 8: Giá trị của x thỏa mãn 5x2 – 10x + 5 = 0

A. x = 1      

B. x = -1     

C. x = 2      

D. x = 5

Lời giải

Ta có 5x2 – 10x + 5 = 0

⇔ 5(x2 – 2x + 1) = 0

⇔ 5(x – 1)2 = 0

⇔ x – 1 = 0

⇔ x = 1

Vậy x = 1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 9: Giá trị của x thỏa mãn Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án là

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 10: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (2x – 5)2 – 4(x – 2)2 = 0?

A. 2            

B. 1            

C. 0            

D. 4

Lời giải

Ta có (2x – 5)2 – 4(x – 2)2 = 0

⇔ (2x – 5)2 – [2(x – 2)]2 = 0

⇔ (2x – 5)2 – (2x – 4)2 = 0

⇔ (2x – 5 + 2x – 4)(2x – 5 – 2x + 4) = 0

⇔ (4x – 9).(-1) = 0

⇔ -4x + 9 = 0

⇔ 4x = 9

⇔ x = 9/4

Đáp án cần chọn là: B

Bài 11: Phân tích đa thức x3y3 + 6x2y2 + 12xy + 8 thành nhân tử ta được

A. (xy + 2)3

B. (xy + 8)3          

C. x3y3 + 8  

D. (x3y3 + 2)3

Lời giải

Ta có x3y3 + 6x2y2 + 12xy + 8

          = (xy)3 + 3(xy)2.2 + 3xy.22 + 23 = (xy + 2)3

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12: Phân tích đa thức 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 thành nhân tử ta được

A. (x + 2y)3

B. (2x + y)3          

C. (2x – y)3 

D. (8x + y)3

Lời giải

Ta có 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3

= (2x)3 + 3.(2x)2y + 3.2x.y2 + y3 = (2x + y)3

Đáp án cần chọn là: B

Bài 13: Chọn câu đúng.

A. (5x – 4)2 – 49x2 = -8(3x + 1)(x + 2)

B. (5x – 4)2 – 49x2 = (3x – 1)(x + 2)

C. (5x – 4)2 – 49x2 = -8(3x - 1)(x - 2) 

D. (5x – 4)2 – 49x2 = -8(3x - 1)(x + 2)

Lời giải

Ta có (5x – 4)2 – 49x2 = (5x – 4)2 – (7x)2

          = (5x – 4 + 7x)(5x – 4 – 7x)

          = (12x – 4)(-2x – 4) = 4.(3x – 1).(-2)(x + 2)

          = -8(3x – 1)(x + 2)

Đáp án cần chọn là: D

Bài 14: Chọn câu đúng.

A. (3x – 2y)2 – (2x – 3y)2 = 5(x – y)(x + y)  

B. (3x – 2y)2 – (2x – 3y)2 = (5x – y)(x – 5y)

C. (3x – 2y)2 – (2x – 3y)2 = (x – y)(x + y)

D. (3x – 2y)2 – (2x – 3y)2 = 5(x – y)(x – 5y)

Lời giải

Ta có (3x – 2y)2 – (2x – 3y)2 = (3x – 2y + 2x – 3y)(3x – 2y – (2x – 3y))

          = (5x – 5y)(3x – 2y – 2x + 3y) = 5(x – y)(x + y)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 15: Cho 27x3 – 0,001 = (3x – 0,1)(..). Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là

A. 9x2 + 0,03x + 0,1                

B. 9x2 + 0,6x + 0,01

C. 9x2 + 0,3x + 0,01                

D. 9x2 – 0,3x + 0,01

Lời giải

Ta có 27x3 – 0,001 = (3x)3 – (0,1)3 = (3x – 0,1)((3x)2 + 3x.0,1 + 0,12)

          = (3x – 0,1)(9x2 + 0,3x + 0,01)

Đáp án cần chọn là: C

Bài 16: Phân tích đa thức Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án thành nhân tử, ta được

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 17: Phân tích đa thức Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án thành nhân tử, ta được

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Lời giải

Ta có:  

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 18: Cho (x + y)3 – (x – y)3 = A.y(Bx2 + Cy2), biết A, B, C là các số nguyên. Khi đó A + B + C bằng

A. 4            

B. 5            

C. 6            

D. 7

Lời giải

Ta có (x + y)3 – (x – y)3

= [x + y – (x – y)][(x + y)2 + (x + y)(x – y) + (x – y)2]

= (x + y – x + y)(x2 + 2xy + y2 + x2 – y2 + x2 – 2xy + y2)

= 2y(3x2 + y2) ⇒ A = 2; B = 3; C = 1

Suy ra A + B + C = 2+ 3 + 1 = 6

Đáp án cần chọn là: C

Bài 19: Cho x6 – 1 = (x + A)(x + B)(x4 + x2 + C), biết A, B, C là các số nguyên. Khi đó A + B + C bằng

A. 0            

B. 1            

C. 2            

D. -1

Lời giải

Ta có x6 – 1 = (x2)3 – 1 = (x2 – 1)(x4 + x2 + 1)

                   = (x – 1)(x + 1)(x4 + x2 + 1)

⇒ A = -1; B = C = 1

Suy ra A + B + C = -1 + 1 + 1 = 1

Đáp án cần chọn là: B

Bài 20: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (x – 3)2 – 9(x + 1)2 = 0?

A. 2            

B. 1            

C. 0            

D. 4

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn là x = 0; x = -3

Đáp án cần chọn là: A

Bài 21: Gọi x1; x2; x3 là các giá trị thỏa mãn 4(3x – 5)2 – 9(9x2 – 25)2 = 0. Khi đó x1 + x2 + x3 bằng

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Lời giải

Ta có 4(3x – 5)2 – 9(9x2 – 25)2 = 0

⇔ 4(3x – 5)2 – 9[(3x)2 – 52]2 = 0

⇔ 4(3x – 5)2 – 9[(3x – 5)(3x + 5)]2 = 0

⇔ 4(3x – 5)2 – 9(3x – 5)2(3x + 5)2 = 0

⇔ (3x – 5)2[4 – 9(3x + 5)2] = 0

⇔ (3x – 5)2[4 – (3(3x + 5))2] = 0

⇔ (3x – 5)2(22 – (9x + 15)2) = 0

⇔ (3x – 5)2(2 + 9x + 15)(2 – 9x – 15) = 0

⇔ (3x – 5)2(9x + 17)(-9x – 13) = 0

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 22: Cho các phương trình (x + 2)3 + (x – 3)3 = 0 (1) ; (x2 + x – 1)2 + 4x2 + 4x = 0 (2). Chọn câu đúng

A. Phương trình (1) có hai nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm

B. Phương trình (1) có 1 nghiệm, phương trình (2) có 2 nghiệm

C. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm

D. Phương trình (1) có 1 nghiệm, phương trình (2) vô nghiêm

Lời giải

Xét phương trình (1) ta có:

  Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Xét phương trình (2) ta có (x2 + x – 1)2 + 4x2 + 4x = 0 (2)

  Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Vì Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án > 0, Ɐx nên phương trình (2) vô nghiệm

Vậy Phương trình (1) có 1 nghiệm, phương trình (2) vô nghiêm

Đáp án cần chọn là: D

Bài 23: Cho x + n = 2(y – m), khi đó giá trị của biểu thức A = x2 – 4xy + 4y2 – 4m2 – 4mn – n2 bằng

A. A = 1     

B. A = 0     

C. A = 2     

D. Chưa đủ dữ kiện để tính

Lời giải

Ta có: A = x2 – 4xy + 4y2 – 4m2 – 4mn – n2

          = x2 – 2x.2y + (2y)2 – (4m2 + 4mn + n2)

          = (x – 2y)2 – (2m + n)2

          = (x – 2y + 2m + n)(x – 2y – 2m – n)

Ta có: x + n = 2(y – m) ⇔ x + n = 2y – 2m

⇔ x + n = 2y – 2m

⇔ x – 2y +n + 2m = 0

Thay x – 2y + n + 2m = 0 vào A ta được

A = 0.(x – 2y – 2m – n) = 0

Vậy A = 0

Đáp án cần chọn là: B

Bài 24: Cho x – 4 = -2y. Khi đó giá trị của biểu thức M = (x + 2y – 3)2 – 4(x + 2y – 3) + 4 bằng

A. M = 0    

B. M = -1   

C. M = 1     

D. Đáp án khác

Lời giải

Ta có: M = (x + 2y – 3)2 – 4(x + 2y – 3) + 4

          = (x + 2y – 3)2 – 2(x + 2y – 3).2 + 22

          = (x + 2y – 3 – 2)2 = (x + 2y – 5)2

Ta có: x – 4 = -2y ⇔ x + 2y = 4

Thay x + 2y = 4 vào M ta được

M = (4 – 5)2 = (-1)2 = `

Vậy M = 1

Đáp án cần chọn là: C

Bài 25: Cho 9a2 – (a – 3b)2 = (m.a + n.b)(4a – 3b) với m, n Є R. Khi đó, giá trị của m và n là

A. m = -2; n = -3

B. m = 3; n = 2

C. m = 3; n = -4

D. m = 2; n = 3

Lời giải

Ta có: 9a2 – (a – 3b)2 = (3a)2 – (a – 3b)2 = (3a + a – 3b)(3a – a + 3b)

                             = (4a – 3b)(2a + 2b)

Suy ra m = 2; n = 3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 26: Đa thức 4b2c2 – (c2 + b2 – a2)2 được phân tích thành

A. (b + c + a)(b + c – a)(a + b – c)(a – b + c)

B. (b + c + a)(b – c – a)(a + b – c)(a – b + c)

C. (b + c + a)(b + c – a)(a + b – c)2

D. (b + c + a)(b + c – a)(a + b – c)(a – b – c)

Lời giải

Ta có 4b2c2 – (c2 + b2 – a2)2

          = (2bc)2 – (c2 + b2 – a2)2

          = (2bc + c2 + b2 – a2)(2bc – c2 – b2 + a2)

          = [(b + c)2 – a2][a2 – (b2 – 2bc + c2)]

          = [(b + c)2 – a2][a2 – (b – c)2]

          = (b + c + a)(b + c – a)(a + b – c)(a – b + c)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 27: Đa thức x6 – y6 được phân tích thành

A. (x + y)2(x2 – xy + y2)(x2 + xy + y2)

B. (x + y)(x2 – 2xy + y2)(x – y)(x2 + 2xy + y2)

C. (x + y)(x2 – xy + y2)(x – y)(x2 + xy + y2)

D. (x + y)(x2 + 2xy + y2)(y – x)(x2 + xy + y2)

Lời giải

Ta có

x6 – y6 = (x3)2 – (y3)2 = (x3 + y3)(x3 – y3)

= (x + y)(x2 – xy + y2)(x – y)(x2 + xy + y2)

Đáp án cần chọn là: C

Bài 28: Tính giá trị biểu thức P = x3 – 3x2 + 3x với x = 101

A. 1003+ 1  

B. 1003 – 1 

C. 1003       

D. 1013

Lời giải

Ta có

P = x3 – 3x2 + 3x – 1 + 1 = (x – 1)3 + 1

Thay x = 101 vào P ta được

P = (101 – 1)3 + 1 = 1003 + 1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 29: Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

A. 8            

B. 9            

C. 10          

D. Cả A, B, C đều sai

Lời giải

Gọi hai số lẻ liên tiếp là 2k – 1; 2k + 1 (k Є N*)

Theo bài ra ta có

(2k + 1)2 – (2k – 1)2 = 4k2 + 4k + 1 – 4k2 + 4k – 1 = 8k ⁝ 8

Đáp án cần chọn là: A

Bài 30: Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x2 + 102 = y2

A. 0            

B. 1            

C. 2            

D. 3

Lời giải

Ta có x2 + 102 = y2 ⇔ y2 – x2 = 102

Nhận thấy hiệu hai bình phương là một số chẵn nên x, y cùng là số chẵn hoặc cùng là số lẻ

Suuy ra y – x; y + x luôn là số chẵn

Lại có y2 – x2 = 102 ⇔ (y – x)(y + x) = 102

Mà (y – x) và (y + x) cùng là số chẵn.

Suy ra (y – x)(y + x) chia hết cho 4 mà 102 không chia hết cho 4 nên không tồn tại cặp số x; y thỏa mãn đề bài

Đáp án cần chọn là: A

Bài 32: Cho x + y = a + b; x2 + y2 = a2 + b2. Với n Є N*, chọn câu đúng

A. xn + yn = an – bn                   

B. xn + yn = 2(an + bn)

C. xn + yn = an + bn                   

D. xn + yn = Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án 

Lời giải

Ta có: x2 + y2 = a2 = b2 ⇔ x2 – a2 = b2 – y2

⇔ (x – a)(x + a) = (b – y)(b + y)

Mà x + y = a + b ⇔ x – a = b – y nên ta có

(x – a)(x + a) = (x – a)(b + y)

⇔ (x – a)(x + a) – (x – a)(b + y) = 0

⇔ (x – a)(x + a – b – y) = 0

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có đáp án

Bài giảng Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 

 

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống