Với giải ý c Bài 8 trang 13 SBT Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp
Bài 8 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
c) C = {x ∈ ℕ | 2x – 3 ≥ 0 và 7 – x ≥ 2};
d) D = {(x; y) | x ∈ ℕ, y ∈ ℕ, x + 2y = 8}.
Lời giải:
c) Ta có: 2x – 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ .
Và 7 – x ≥ 2 ⇔ x ≤ 7 – 2 ⇔ x ≤ 5.
Do đó, ≤ x ≤ 5.
Mà x ∈ ℕ và nên x là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 5, đó là 2; 3; 4; 5.
Vậy C = {2; 3; 4; 5}.
d) Ta có: x + 2y = 8 ⇔ x = 8 – 2y.
Do x ∈ ℕ, y ∈ ℕ nên ta có các trường hợp sau:
+ Với y = 0 thì x = 8 – 2 . 0 = 8
+ Với y = 1 thì x = 8 – 2 . 1 = 6
+ Với y = 2 thì x = 8 – 2 . 2 = 4
+ Với y = 3 thì x = 8 – 2 . 3 = 2
+ Với y = 4 thì x = 8 – 2 . 4 = 0
+ Với y = 5 thì x = 8 – 2 . 5 = – 2 ∉ ℕ, ta dừng lại.
Do đó ta có các cặp số (x; y) thỏa mãn là: (0; 4); (2; 3); (4; 2); (6; 1); (8; 0).
Vậy D = {(0; 4); (2; 3); (4; 2); (6; 1); (8; 0)}.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:...
Bài 3 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Điền kí hiệu (∈, ∉, ⊂, ⊄, =) thích hợp vào chỗ chấm...
Bài 4 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Điền kí hiệu (⊂, ⊃, =) thích hợp vào chỗ chấm...
Bài 8 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:...
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn