Điền kí hiệu (∈, ∉, ⊂, ⊄, =) thích hợp vào chỗ chấm. 0 ... {0; 1; 2}

2.2 K

Với giải Bài 3 trang 13 SBT Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp

Bài 3 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Điền kí hiệu (, =) thích hợp vào chỗ chấm.

a) 0 ... {0; 1; 2};

b) {0; 1} ... ℤ;

c) 0 ... {x | x2 = 0};

d) {0} ... {x | x2 = x};

e)  ... {x  ℝ | x2 + 4 = 0};

g) {4; 1} ... {x | x2 – 5x + 4 = 0};

h) {n; a; m} ... {m; a; n};

i) {nam} ... {n; a; m}.

Lời giải:

Kí hiệu  (thuộc),  (không thuộc) dùng để chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.

Kí hiệu  (tập con),  (không là tập con) dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.

Kí hiệu = dùng để chỉ hai phần tử bằng nhau hoặc hai tập hợp bằng nhau.

a) 0 là một phần tử của tập {0; 1; 2}.

Do đó, 0  {0; 1; 2}.

b) {0; 1} là một tập hợp gồm hai phần tử là các số nguyên 0; 1 nên {0; 1} là tập con của tập số nguyên ℤ.

Do đó, {0; 1}  ℤ.

c) Ta có: x2 = 0  x = 0 nên {x | x2 = 0} = {0}.

Do đó, 0  {x | x2 = 0}.

d) Ta có: x2 = x  x2 – x = 0  x(x – 1) = 0  x = 0 hoặc x = 1.

Suy ra {x | x2 = x} = {0; 1}.

Tập hợp {0} chứa phần tử 0 là một phần tử của tập hợp {0; 1}.

Do đó, {0}  {x | x2 = x}.

e) Với mọi số thực x, ta có x2 + 4 > 0 nên phương trình x2 + 4 = 0 vô nghiệm.

Suy ra {x  ℝ | x2 + 4 = 0} = .

Hay  = {x  ℝ | x2 + 4 = 0}.

g) Ta có: x2 – 5x + 4 = 0  x2 – x – 4x + 4 = 0

 x(x – 1) – 4(x – 1) = 0  (x – 1)(x – 4) = 0  x = 1 hoặc x = 4.

Suy ra {x | x2 – 5x + 4 = 0} = {1; 4}.

Hay {4; 1} = {x | x2 – 5x + 4 = 0}.

h) Hai tập hợp {m; a; n} và {m; a; n} đều có các phần tử giống nhau nên đây là hai tập hợp bằng nhau.

Do đó, {n; a; m} = {m; a; n}.

i) Tập hợp {nam} gồm một phần tử là nam, tập hợp {n; a; m} gồm ba phần tử là n, a, m, khác phần tử nam.

Do đó, {nam}  {n; a; m}.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:...

Bài 2 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:...

Bài 4 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Điền kí hiệu (, =) thích hợp vào chỗ chấm...

Bài 5 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Hãy chỉ ra các quan hệ bao hàm giữa các tập hợp sau và vẽ biểu đồ Ven để biểu diễn các quan hệ đó:...

Bài 6 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Tìm tất cả các tập hợp A thỏa mãn điều kiện {a; b}  A  {a; b ; c; d}...

Bài 7 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {1; 3; 5; 7; 9}. Hãy tìm tập hợp M có nhiều phần tử nhất thỏa mãn M  A và M  B...

Bài 8 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:...

Bài 9 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp A = {2k + 1 | k  ℤ} và B = {6l + 3 | l  ℤ}. Chứng minh rằng B  A...

Bài 10 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = {1; 2; a} và B = {1; a2}. Tìm tất cả các giá trị của a sao cho B  A...

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Mệnh đề

Bài 2: Tập hợp

Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Đánh giá

0

0 đánh giá