Với giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 5 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 5
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trong các câu từ 1 đến 9, chọn phương án đúng.
Câu 1 trang 98 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Số đo góc trong Hình 1 là
A. 55°.
B. 32,5°.
C. 65°.
D. 25°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: (hai góc nội tiếp đường tròn cùng chắn dây cung BC).
Câu 2 trang 98 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Số đo góc trong Hình 2 là
A. 50°.
B. 70°.
C. 30°.
D. 60°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung BC).
Câu 3 trang 98 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho biết và OB = R. Độ dài cạnh BC là
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Suy ra nên hay
Xét ∆OBC cân tại O (do OB = OC) nên đường cao OH đồng thời là đường trung tuyến và đường phân giác của tam giác, do đó BC = 2BH và
Xét ∆OBH vuông tại H, ta có:
Như vậy,
Câu 4 trang 99 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho biết DE là tiếp tuyến của đường tròn trong Hình 4.
Số đo θ của góc trong hình là
A. 28°.
B. 52°.
C. 56°.
D. 26°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Vì DE là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên DE ⊥ OA tại A, suy ra
Do đó hay
Xét ∆OAB cân tại O (do OA = OB) có:
Mà (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AB của đường tròn (O)).
Do đó hay >
Từ (1) và (2) suy ra
Câu 5 trang 99 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho biết DE là tiếp tuyến của đường tròn trong Hình 5.
Số đo θ của góc trong hình là
A. 29°.
B. 61°.
C. 58°.
D. 32°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Chứng minh tương tự Câu 4, trang 99, SBT Toán 9 Tập một, ta có:
Câu 6 trang 99 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Số đo θ của có trong Hình 6 là
A. 83°.
B. 41,5°.
C. 34°.
D. 66°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung RS của đường tròn (A)).
Suy ra
Câu 7 trang 99 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cung 50° của một đường tròn đường kính d = 25 cm có độ dài (lấy π theo máy tính và kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là
A. 43,64 cm.
B. 10,91 cm.
C. 21,82 cm.
D. 87,28 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bán kính của đường tròn là:
Độ dài của cung 50°, bán kính 12,5 cm là:
Câu 8 trang 99 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Hình quạt tròn bán kính R = 100 cm ứng với cung 40° có diện tích (lấy π theo máy tính và kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là
A. 34,91 cm2.
B. 3 490,66 cm2.
C. 69,82 cm2.
D. 6 981,32 cm2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Diện tích hình quạt tròn bán kính R = 100 cm ứng với cung 40° là:
Câu 9 trang 99 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 5 cm) và (O; 2 cm) có diện tích (lấy π theo máy tính và kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là
A. 131,94 cm2.
B. 18,84 cm2.
C. 9,42 cm2.
D. 65,97 cm2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 5 cm) và (O; 2 cm) là:
S = π(52 – 22) = 21π ≈ 65,97 (cm2).
Trong các câu từ 10 đến 12, chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Câu 10 trang 100 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Cho hai đường tròn C(O; 7 cm), C’(O’; 8 cm) và OO’ = 15 cm.
a) Hai đường tròn (C) và (C’) cắt nhau.
b) Hai đường tròn (C) và (C’) tiếp xúc ngoài.
c) Hai đường tròn (C) và (C’) tiếp xúc trong.
d) Hai đường tròn (C) và (C’) chỉ có một điểm chung duy nhất.
Lời giải:
Ta có: R = 7 cm; R’ = 8 cm; OO’ = 15 cm.
R’ + R = 8 + 7 = 15 = OO’.
Do đó hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài nên hai đường tròn có một điểm chung duy nhất.
Vậy:
a) S.
b) Đ.
c) S.
d) Ð.
Câu 11 trang 100 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Cho bốn điểm A, B, C, D trên đường tròn (O) như Hình 7.
a) là góc nội tiếp chắn cung của đường tròn (O).
b)
c)
d)
Lời giải:
Xét đường tròn (O), ta có: là góc ở tâm chắn cung là hai góc nội tiếp chắn cung
Do đó
Xét ∆OBC cân tại O (do OB = OC) nên
Vậy:
a) S.
b) S.
c) Đ.
d) Đ.
Câu 12 trang 100 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Cho AB và AC là hai tiếp tuyến tiếp xúc với đường tròn (O; R) lần lượt tại hai tiếp điểm B và C (Hình 8).
a) AB = AO.
b) Tia AO là tia phân giác của
c) Tia OA là tia phân giác của
d) OA = OB = R.
Lời giải:
Do AB và AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O; R) lần lượt tại hai tiếp điểm B, C và chúng cắt nhau tại A nên:
⦁ OB = OC = R;
⦁ AB = AC;
⦁ Tia AO là tia phân giác của
⦁ Tia OA là tia phân giác của
Vậy:
a) S.
b) Ð.
c) Ð.
d) S.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 18 trang 101 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) (R > R’) tiếp xúc trong tại A. Một tiếp tuyến của đường tròn (O’) tại M cắt đường tròn (O) tại hai điểm B, C. Đường thẳng BO’ cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D và cắt đường thẳng AM tại E. Gọi F là giao điểm thứ hai của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE với AC và N là giao điểm thứ hai của AN với (O). Chứng minh rằng:
a) O’M // ON.
b) Ba điểm D, N, F thẳng hàng.
c) DF là tia phân giác của góc
Lời giải:
a) Xét ∆O’AM cân tại O’ (do O’A = O’M) nên
Xét ∆OAN cân tại O (do OA = ON) nên
Do đó mà hai góc này ở vị trí đồng vị, suy ra O’M // ON.
b) Do BC là tiếp tuyến của (O’) nên O’M ⊥ BC.
Mà O’M // ON nên ON ⊥ BC.
Xét ∆OBC cân tại O (do OB = OC) nên đường cao ON đồng thời là đường phân giác của tam giác, hay do đó hay N là điểm chính giữa cung BC.
Mặt khác (hai góc nội tiếp cùng chắn cung NC của đường tròn (O)) và (góc nội tiếp chắn cung BN của đường tròn (O))
Do đó (1)
Trong đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE, ta có:
(góc nội tiếp cùng chắn cung EF). (2)
Từ (1), (2) ta có suy ra D, N, F thẳng hàng.
c) Ta có hai cung BN và NC có số đo bằng nhau, suy ra (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) hay DF là tia phân giác của
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn
Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp
Bài 4: Hình quạt tròn và hình vành khuyên