Cho hàm số y = 1/3.x^2 . Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau

198

Với giải Bài 2 trang 51 Toán 9 Tập 2 Cánh diều chi tiết trong Bài 1: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)

Bài 2 trang 51 Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y=13x2.

a) Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

Bài 2 trang 51 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

b) Dựa vào bảng giá trị trên, vẽ đồ thị của hàm số đó.

c) Tìm những điểm thuộc đồ thị của hàm số có hoành độ lần lượt bằng –6; 10.

d) Tìm những điểm thuộc đồ thị của hàm số có tung độ bằng 27.

Lời giải:

a) Xét hàm số y=13x2:

⦁ Với x = –3 thì y=1332=3.

⦁ Với x = –2 thì y=1322=43.

⦁ Với x = –1 thì y=1312=13.

⦁ Với x = 0 thì y=1302=0.

⦁ Với x = 1 thì y=1312=13.

⦁ Với x = 2 thì y=1322=43.

⦁ Với x = 3 thì y=1332=3.

Ta có bảng sau:

Bài 2 trang 51 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

b) – Vẽ các điểm A(–3; 3); B2;43; O(0; 0); C2;43; D(3; 3) thuộc đồ thị hàm số y=13x2 trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

– Vẽ đường parabol đi qua 5 điểm A, B, O, C, D, ta nhận được đồ thị của hàm số y=13x2 (hình vẽ).

Bài 2 trang 51 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

c) ⦁ Điểm có hoành độ bằng –6 tức là x = –6.

Với x = –6, thay vào hàm số y=13x2, ta được y=1362=12.

Suy ra điểm thuộc đồ thị hàm số y=13x2 có hoành độ bằng –6 thì có tọa độ (–6; 12).

⦁ Điểm có hoành độ bằng 10, tức là x = 10.

Với x = 10, thay vào hàm số y=13x2, ta được y=13102=1003.

Suy ra điểm thuộc đồ thị hàm số y=13x2 có hoành độ bằng 10 thì có tọa độ 10;1003.

d) Điểm có tung độ bằng 27, tức là y = 27.

Với y = 27, thay vào hàm số y=13x2, ta được:

81 = x2, suy ra x = 9 hoặc x = –9.

Vậy những điểm thuộc đồ thị hàm số y=13x2 có tung độ bằng 27 thì có tọa độ là (9; 27) và (–9; 27).

Đánh giá

0

0 đánh giá