Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 23: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối chi tiết sách Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 23: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
1. Bảng tần số tương đối
a) Từ dữ liệu ghi lại, cho biết tần số xuất hiện của các quả bóng màu xanh, đỏ, vàng. Lập tỉ số giữa tần số và số lần lấy bóng.
b) Đoán xem trong túi số lượng bóng có màu gì là ít nhất, nhiều nhất.
Lời giải:
a) Sau khi thực hiện 30 lần lấy bóng, ta thu được bảng tần số như sau:
Màu quả bóng |
Xanh |
Đỏ |
Vàng |
Tần số |
16 |
9 |
5 |
Tỉ số giữa tần số lấy được quả bóng màu xanh và số lần lấy bóng là:
Tỉ số giữa tần số lấy được quả bóng màu đỏ và số lần lấy bóng là:
Tỉ số giữa tần số lấy được quả bóng màu vàng và số lần lấy bóng là:
b) Ta có:
Dự đoán: Trong túi số lượng bóng có màu vàng là ít nhất, bóng có màu xanh là nhiều nhất.
Câu hỏi trang 38 Toán 9 Tập 2: Lập bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu thu được trong HĐ1.
Lời giải:
Ta có tần số tương đối của quả bóng màu xanh, đỏ, vàng lần lượt là:
Vậy ta có bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu thu được trong HĐ1 như sau:
Màu quả bóng |
Xanh |
Đỏ |
Vàng |
Tần số tương đối |
53,33% |
30% |
16,67% |
a) Lập bảng tần số tương đối cho kết quả thu được.
b) Ước lượng xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu đỏ.
Lời giải:
a) Tổng số lần quay là n = 50. Số lần mũi tên chỉ vào hình quạt có màu xanh, đỏ, vàng lần lượt là m1 = 15, m2 = 25, m3 = 10. Do đó các tần số tương đối cho hình quạt màu xanh, đỏ, vàng lần lượt là:
Ta có bảng tần số tương đối sau:
Màu hình quạt |
Xanh |
Đỏ |
Vàng |
Tần số tương đối |
30% |
50% |
20% |
b) Xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu đỏ là
2. Biểu đồ tần số tương đối
Phương án 1: Các đội đấu vòng tròn, tính điểm;
Phương án 2: Chia các đội thành hai bảng, mỗi bảng lấy hai đội vào trận bán kết;
Phương án 3: Các đội bốc thăm ghép cặp, đấu loại trực tiếp.
Ban tổ chức đã lấy phiếu khảo sát ý kiến. Kết quả được Bình và Nam biểu diễn bằng các biểu đồ như sau:
a) Đọc và giải thích mỗi biểu đồ trên.
b) Lập bảng tần số tương đối cho kết quả khảo sát ý kiến.
Lời giải:
a) ⦁ Biểu đồ cột biểu diễn thông tin về tỉ lệ ủng hộ các phương án thi đấu.
Tỉ lệ ủng hộ phương án 1 là 28%, tỉ lệ ủng hộ phương án 2 là 61%, tỉ lệ ủng hộ phương án 3 là 11%.
⦁ Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn thông tin về tỉ lệ ủng hộ các phương án thi đấu.
Tỉ lệ ủng hộ phương án 1 là 28%, tỉ lệ ủng hộ phương án 2 là 61%, tỉ lệ ủng hộ phương án 3 là 11%.
b) Bảng tần số tương đối cho kết quả khảo sát ý kiến như sau:
Phương án thi đấu |
Phương án 1 |
Phương án 2 |
Phương án 3 |
Tần số tương đối |
28% |
61% |
11% |
Đánh giá |
Rất khó |
Khó |
Trung bình |
Dễ |
Tỉ lệ |
10% |
25% |
45% |
20% |
Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bằng tần số tương đối này.
Lời giải:
Bước 1. Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tần số tương đối cho mỗi loại đánh giá:
Rất khó: 360° . 10% = 36°;
Khó: 360° . 25% = 90°;
Trung bình: 360° . 45% = 162°;
Dễ: 360° . 20% = 72°.
Bước 2. Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt (Hình a).
Bước 3. Định dạng các hình quạt tròn, ghi tỉ lệ phần trăm, chú giải và tiêu đề (Hình b).
Ý kiến của bạn thế nào?
Lời giải:
Ta thấy: 70% + 30% + 50% = 150% ≠ 100% nên ta không thể dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn kết quả thu được ở trên, do đó ta phải dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu này.
Vậy em đồng ý với ý kiến của bạn Tròn.
Bài tập
Lời giải:
Tổng số bạn là n = 40. Số bạn mặc áo cỡ S, cỡ M, cỡ L tương ứng là m1 = 13, m2 = 20, m3 = 7. Do đó các tần số tương đối cho các cỡ S, M, L lần lượt là:
Ta có bảng tần số tương đối như sau:
Cỡ áo |
S |
M |
L |
Tần số tương đối |
32,5% |
50% |
17,5% |
Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh trên.
Lời giải:
Tổng số học sinh lớp 9B là n = (3 + 11 + 6) . 2 = 40.
Số học sinh bình chọn phần mềm Skype, Zoom, Google Meet tương ứng là m1 = 6; m2 = 22; m3 = 12. Do đó các tần số tương đối cho các phần mềm Skype, Zoom, Google Meet lần lượt là:
Ta có bảng tần số tương đối như sau:
Phần mềm học trực tuyến |
Skype |
Zoom |
Google Meet |
Tần số tương đối |
15% |
55% |
30% |
Màu |
Xanh |
Đỏ |
Tím |
Vàng |
Số lần |
60 |
30 |
40 |
20 |
a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên.
b) Ước lượng các xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu xanh, màu vàng.
c) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.
Lời giải:
a) Tổng số lần quay là n = 150. Số lần quay vào hình quạt màu xanh, đỏ, tím, vàng tương ứng là m1 = 60; m2 = 30; m3 = 40, m4 = 20. Do đó các tần số tương đối cho các hình quạt màu xanh, đỏ, tím, vàng lần lượt là:
Ta có bảng tần số tương đối như sau:
Màu hình quạt |
Xanh |
Đỏ |
Tím |
Vàng |
Tần số tương đối |
40% |
20% |
26,67% |
13,33% |
b) Xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu xanh là
Xác suất mũi tên chỉ vào hình quạt màu vàng là
c) Bước 1. Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tần số tương đối cho mỗi màu của hình quạt:
Xanh: 360° . 40% = 144°;
Đỏ: 360° . 20% = 72°;
Tím: 360° . 26,67% = 96,012° ≈ 96°;
Vàng: 360° . 13,33% = 47,988° ≈ 48°.
Bước 2. Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt (Hình a).
Bước 3. Định dạng các hình quạt tròn, ghi tỉ lệ phần trăm, chú giải và tiêu đề (Hình b).
a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.
c) Tính tỉ lệ lao động không làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Lời giải:
a) Tổng số triệu người lao động là n = 50,5. Số triệu người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ tương ứng là m1 = 13,9; m2 = 16,9; m3 = 19,7. Do đó các tần số tương đối cho các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ lần lượt là:
Ta có bảng tần số tương đối như sau:
Lĩnh vực |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Tần số tương đối |
27,52% |
33,47% |
39,01% |
b) Bước 1. Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tần số tương đối cho mỗi lĩnh vực:
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 360° . 27,52% = 99,072° ≈ 99,1°;
Công nghiệp và xây dựng: 360° . 33,47% = 120,492° ≈ 120,5°;
Dịch vụ: 360° . 39,01% = 140,436° ≈ 140,4°.
Bước 2. Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt (Hình a).
Bước 3. Định dạng các hình quạt tròn, ghi tỉ lệ phần trăm, chú giải và tiêu đề (Hình b).
c) Tỉ lệ lao động không làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là:
100% – 27,52% = 72,48%.
Khu vực kinh tế |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
Mức tăng trưởng |
3,36% |
7,78% |
9,99% |
(Theo Tổng cục Thống kê)
a) Bảng thống kê trên có là bảng tần số tương đối hay không?
b) Lựa chọn loại biểu đồ thích hợp và biểu diễn bảng thống kê trên bằng loại biểu đồ đó.
Lời giải:
a) Ta có: 3,36% + 7,78% + 9,99% = 21,13% ≠ 100% nên bảng thống kê trên không là bảng tần số tương đối.
b) Loại biểu đồ thích hợp biểu diễn bảng thống kê trên là biểu đồ cột.
Ta vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên như sau:
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 22. Bảng tần số và biểu đồ tần số
Bài 23. Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Bài 24. Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
Bài 25. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Lý thuyết Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
1. Bảng tần số tương đối
Cho dãy dữ liệu x1, x2,…, xn. Tần số tương đối fi của giá trị xi là tỉ số giữa tần số của xi (gọi là mi) với n.
Bảng tần số tương đối có dạng như sau:
Giá trị |
x1 |
… |
xk |
Tần số tương đối |
f1 |
… |
fk |
Trong đó n = m1 + … + mk và là tần số tương đối của x1,…, là tần số tương đối của xk.
Ví dụ:Cho bảng như hình bên dưới biểu diễn số lượng vé xuất ra trong một ngày của một đại lý bán vé tham quan các di tích của thành phố Huế.
Vé tham quan |
Đại nội |
Cung An Định |
Đàn Nam Giao |
Điện Hòn Chén |
Tần số |
150 |
80 |
120 |
50 |
Tổng số quan sát là n = 150 + 80 + 120 + 50 = 400.
Số vé tham quan của Đại Nội, Cung An Định, Đàn Giao Nam và Điện Hòn Chén tương ứng là 150, 80, 120, 50.
Các tần số tương đối cho các di tích lần lượt là:
;
;
;
.
Ta có bảng tần số tương đối sau:
Vé tham quan |
Đại nội |
Cung An Định |
Đàn Nam Giao |
Điện Hòn Chén |
Tần số tương đối |
37,5% |
20% |
30% |
12,5% |
Nhận xét: Tần số tương đối của một giá trị là ước lượng cho xác suất xuất hiện của giá trị đó.
2. Biểu đồ tần số tương đối
⦁Biểu đồ biểu diễn bảng tần số tương đối được gọi là biểu đồ tần số tương đối. Dạng thường gặp của biểu đồ tần số tương đối là biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn.
⦁Để vẽ biểu đồ hình quạt tròn ta thực hiện theo các bước sau:
−Bước 1: Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của các giá trị theo công thức 360°.fi với i = 1,…,k.
−Bước 2: Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo cung tương ứng được xác định trong Bước 1.
−Bước 3: Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số tương đối, chú thích và tiêu đề.
Ví dụ:Cho bảng tần số tương đối của thống kê số lượng học sinh trong lớp đăng kí tham gia các câu lạc bộ của trường như sau:
Câu lạc bộ |
Võ thuật |
Tiếng Anh |
Nghệ thuật |
Tần số |
30% |
45% |
25% |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng tần số tương đối trên:
Biểu đồ quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên: