Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số chi tiết sách Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
Lời giải:
Để trả lời được câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.
1. Bảng tần số
a) Bạn Minh muốn khảo sát ý kiến của những ai? Em đã giúp bạn Minh khảo sát ý kiến của tất cả những người đó?
b) Liệt kê dãy dữ liệu thu được và đếm số học sinh theo mỗi lựa chọn.
Lời giải:
a) Bạn Minh muốn khảo sát ý kiến của các bạn học sinh khối lớp 9 trong trường.
b) Dữ liệu thu được như sau:
A. Học Trung học phổ thông trong nước: 92 bạn.
B. Đi du học: 2 bạn.
C. Đi học nghề: 8 bạn.
D. Lựa chọn khác: 1 bạn.
Câu hỏi trang 33 Toán 9 Tập 2: Lập bảng tần số cho mẫu dữ liệu thu được trong HĐ1.
Lời giải:
Bảng tần số cho mẫu dữ liệu thu được khi khảo sát ý kiến của các bạn học sinh khối lớp 9 trong trường:
Dự định |
Học Trung học phổ thông trong nước |
Đi du học |
Đi học nghề |
Lựa chọn khác |
Tần số |
94 |
2 |
8 |
1 |
Ngày |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Tên bạn đạt điểm tốt |
Bình Nam |
Tuấn Thảo |
Bình |
Yến Nam |
Nam Thảo |
a) Trong tuần những bạn nào đạt điểm tốt? Mỗi bạn đạt được mấy điểm tốt?
b) Lập bảng tần số cho dãy dữ liệu này. Bạn nào có số lần đạt điểm tốt nhiều nhất?
Lời giải:
a) Trong tuần, những bạn đạt điểm tốt là: Bình, Nam, Tuấn, Thảo, Yến.
Bình đạt được 2 điểm tốt; Nam đạt được 3 điểm tốt;
Tuấn đạt được 1 điểm tốt; Thảo đạt được 2 điểm tốt;
Yến đạt được 1 điểm tốt.
b) Bảng tần số cho dãy dữ liệu trên như sau:
Tên học sinh |
Bình |
Nam |
Tuấn |
Thảo |
Yến |
Tần số |
2 |
3 |
1 |
2 |
1 |
Bạn Nam có số lần đạt điểm tốt nhiều nhất (3 điểm tốt).
2. Biểu đồ tần số
HĐ2 trang 34 Toán 9 Tập 2: Cho hai biểu đồ sau:
a) Đọc và giải thích mỗi biểu đồ trên.
b) Hai biểu đồ trên có biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống kê cho dữ liệu đó. Bảng thống kê thu được có phải là bảng tần số hay không?
Lời giải:
a) ⦁ Biểu đồ A biểu diễn thông tin về kết quả kiểm tra môn Toán.
Tần số của các điểm 6; 7; 8; 9; 10 lần lượt là 3; 8; 12; 6; 4.
⦁ Biểu đồ B biểu diễn thông tin về kết quả kiểm tra môn Toán.
Số học sinh đạt các điểm 6; 7; 8; 9; 10 lần lượt là 3; 8; 12; 6; 4.
b) Hai biểu đồ trên có biểu diễn cùng một dữ liệu.
Bảng thống kê cho dữ liệu trên như sau:
Điểm |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
3 |
8 |
12 |
6 |
4 |
Bảng thống kê trên thống kê tần số của các giá trị trong mẫu dữ liệu nên là bảng tần số.
Đội bóng |
Brazil |
Anh |
Pháp |
Argentina |
Số bạn dự đoán |
8 |
15 |
12 |
5 |
Vẽ biểu đồ tần số dạng cột và biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng biểu diễn bảng tần số trên.
Lời giải:
⦁ Vẽ biểu đồ tần số dạng cột (hình a).
⦁ Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.
Bước 1. Vẽ các trục (Hình b).
Bước 2. Xác định các điểm và nối các điểm liên tiếp với nhau (Hình b).
Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ (Hình c).
Em ủng hộ Vuông hay Tròn? Vì sao?
Lời giải:
Biểu đồ trên không biểu diễn số lần xuất hiện của các giá trị trong mẫu dữ liệu nên đây không phải là biểu đồ tần số.
Do đó em ủng hộ ý kiến của bạn Tròn.
Bài tập
Tốt, Trung bình, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Tốt, Khá, Trung bình, Kém, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Trung bình, Khá, Tốt, Tốt, Tốt, Khá, Kém, Trung bình, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Tốt, Khá, Khá.
a) Lập bảng tần số cho dãy dữ liệu trên.
b) Từ bảng tần số, hãy cho biết mức đánh giá nào chiếm ưu thế nhất. Vì sao?
Lời giải:
a) Bảng tần số cho dãy dữ liệu trên như sau:
Mức đánh giá |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Kém |
Tần số |
13 |
11 |
5 |
2 |
b) Từ bảng tần số, ta thấy mức đánh giá Tốt chiếm ưu thế nhất vì mức đánh giá Tốt có tần số lớn nhất (13 bạn).
Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh trên.
Lời giải:
Từ biểu đồ tranh, ta có:
⦁ Số học sinh đăng kí tham gia câu lạc bộ võ thuật là: 6 học sinh.
⦁ Số học sinh đăng kí tham gia câu lạc bộ tiếng Anh là: 9 học sinh.
⦁ Số học sinh đăng kí tham gia câu lạc bộ nghệ thuật là: 5 học sinh.
Bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh như sau:
Câu lạc bộ |
Võ thuật |
Tiếng Anh |
Nghệ thuật |
Tần số |
6 |
9 |
5 |
Lời giải:
Từ biểu đồ Hình 7.7, ta thấy có 9 ngày bạn Mai đến trường bằng xe buýt, 5 ngày bạn Mai đến trường bằng xe máy và 8 ngày bạn Mai đến trường bằng xe đạp.
Bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ Hình 7.7 l như sau:
Phương tiện |
Xe buýt |
Xe máy |
Xe đạp |
Tần số |
9 |
5 |
8 |
a) Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Từ bảng tần số, hãy cho biết loại xe nào đi qua trạm thu phí nhiều nhất.
Lời giải:
a) Từ biểu đồ tần số Hình 7.8, ta thấy có 9 xe 4 chỗ, 14 xe 7 chỗ, 5 xe 9 chỗ và 3 xe 16 chỗ trở lên chạy qua trạm thu phí trong 1 giờ.
Bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ như sau:
Loại ô tô |
Xe 4 chỗ |
Xe 7 chỗ |
Xe 9 chỗ |
Xe 16 chỗ trở lên |
Tần số |
9 |
14 |
5 |
3 |
b) Từ bảng tần số, ta thấy 14 > 9 > 5 > 3 nên loại xe 7 chỗ đi qua trạm thu phí nhiều nhất.
Vẽ biểu đồ tần số dạng cột và biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên.
Lời giải:
⦁ Vẽ biểu đồ tần số dạng cột (hình a).
⦁ Vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.
Bước 1. Vẽ các trục (Hình b).
Bước 2. Xác định các điểm và nối các điểm liên tiếp với nhau (Hình b).
Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ (Hình c).
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 22. Bảng tần số và biểu đồ tần số
Bài 23. Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
Bài 24. Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
Lý thuyết Bảng tần số và biểu đồ tần số
1. Bảng tần số
−Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện giá trị đó trong mẫu dữ liệu.
−Bảng tần số là bảng thống kê cho biết tần số của các giá trị trong mẫu dữ liệu.
Ví dụ: Cho các số liệu thống kê tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử dưới đây (đơn vị: giờ)
118 115 119 117 118 117
116 117 116 115 119 118
117 117 117 119 117 117
117 118 117 116 116 116
117 116 118 118 115 117
Ta thấy tần số của 115 là 3, tần số của 116 là 6, tần số của 117 là 12, tần số của 118 là 6, tần số của 119 là 3.
Bảng tần số của mẫu dữ liệu thu được được biểu diễn như sau:
Tuổi thọ (giờ) |
115 |
116 |
117 |
118 |
119 |
Tần số |
3 |
6 |
12 |
6 |
3 |
Chú ý: Bảng tần số còn có thể được thể hiện dưới dạng cột: Cột thức nhất ghi các giá trị, cột thứ hai ghi tần số của các giá trị đó.
Ví dụ: Bảng tần số của dữ liệu thống kê tuổi thọ của 30 bóng đèn còn có thể được biểu diễn như sau:
Tuổi thọ (giờ) |
Tần số |
115 |
3 |
116 |
6 |
117 |
12 |
118 |
6 |
119 |
3 |
Nhận xét: Trong bảng tần số, ta chỉ liệt kê các giá trị xi khác nhau. Các giá trị xi này có thể không là số. Tần số của một giá trị cho biết giá trị đó xuất hiện trong mẫu dữ liệu nhiều hay ít, từ đó ta dễ dàng xác định được giá trị xuất hiện nhiều nhất, ít nhất.
Ví dụ: Dưới đây là bảng tần số của kết quả thống kê số lượng học sinh đăng ký học thêm các môn khoa học tự nhiên:
Môn học |
Toán học |
Hóa học |
Vật lý |
Sinh học |
Số lượng |
15 |
10 |
12 |
8 |
Từ bảng tần số trên, có thể thấy môn học có nhiều học sinh đăng ký học thêm nhất là Toán học (15 học sinh), môn học có ít học sinh đăng ký học thêm nhất là Sinh học (8 học sinh).
2. Biểu đồ tần số
⦁Biểu đồ biểu diễn bảng tần số được gọi là biểu đồ tần số. Biểu đồ tần số thường gặp là biểu đồ tần số dạng cột và biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.
⦁Để vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng ta thực hiện theo các bước sau:
−Bước 1: Vẽ trục ngang để biểu diễn các giá trị trong dãy dữ liệu, vẽ trục đứng thể hiện tần số.
−Bước 2: Với mỗi giá trị trên trục ngang và tần số tương ứng ta xác định một điểm, nối các điểm liên tiếp với nhau.
−Bước 3: Ghi chú thích cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ.
Ví dụ: Cho bảng tần số dữ liệu thống kê cỡ giày nam bán được của một cửa hàng trong 1 ngày:
Cỡ giày |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
Số lượng |
3 |
5 |
6 |
8 |
9 |
Dưới đây là biểu đồ tần số dạng cột của bảng tần số đã cho ở trên:
Dưới đây là biểu đồ tần số dạng đường của bảng tần số đã cho ở trên: