Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác chi tiết sách Toán 8 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
Bác Dư có thể thực hiện điều đó bằng cách nào?
Lời giải:
Sau bài học này, chúng ta có thể giải quyết câu hỏi trên như sau:
Bác Dư có thể làm như sau:
– Đặt thanh sắt trên mặt phẳng sân và coi thanh sắt như đoạn thẳng AB.
– Vẽ tia Ax và lấy một đoạn dây không dãn nào đó rồi đặt liên tiếp trên tia Ax, bắt đầu từ điểm A, năm đoạn thẳng AM, MN, NP, PQ, QC có độ dài đều bằng độ dài đoạn dây.
– Trong tam giác ABC, kẻ đường thẳng qua M song song với cạnh BC, cắt cạnh AB tại I.
Theo định lí Thalès, ta có Do đó
Dựa theo đoạn mẫu AI, bác Dư có thể cắt một thanh sắt thành năm phần bằng nhau.
I. Đoạn thẳng tỷ lệ
Lời giải:
Ta có: và
Vậy
II. Định lí Thalès trong tam giác
Hoạt động 2 trang 53 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 3 và cho biết:
a) Đường thẳng d có song song với BC hay không;
b) Bằng cách đếm số ô vuông, dự đoán xem các tỉ số có bằng nhau hay không.
Lời giải:
a) Đường thẳng dvà BC nằm trên hai dòng kẻ nên đường thẳng d song song với BC;
b) Ta có và
Vậy
Luyện tập 1 trang 53 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 4, chứng tỏ rằng nếu MN // BCthì
Lời giải:
Do MN // BC nên theo định lí Thalès, ta có:
Suy ra (tính chất tỉ lệ thức)
Do đó (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
Hay nên
Lời giải:
Gọi P là trung điểm của BC.
Xét ∆ABP với MG // BN (do G ∈ MN, P ∈ BC), ta có:
(định lí Thalès)
Suy ra (tính chất tỉ lệ thức)
Do đó (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
Hay nên
Mà G là trọng tâm ∆ABC nên (tính chất trọng tâm của một tam giác)
Do đó, (1)
Tương tự, xét ∆ABC với MN // BC ta cũng có (2)
Từ (1) và (2), suy ra
Giải Toán 8 trang 54 Tập 2
Hoạt động 3 trang 54 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 7, cho AM = 1, MB = 2, AN = 1,5, NC = 3.
a) So sánh các tỉ số
b) Đường thẳng d (đi qua M, N ) có song song với BC hay không?
Lời giải:
a) Ta có và
Vậy (cùng bằng )
b) Qua B kẻ đường thẳng song song với đường thẳng d, cắt AC tại C’.
Xét ∆ABC’ với MN // BC’, ta có:
(định lí Thalès).
Mà theo câu a, nên ta có
Suy ra NC = NC’ hay C và C’ là hai điểm trùng nhau.
Do đó C nằm trên đường thẳng đi qua B và song song với đường thẳng d.
Vậy đường thẳng d (đi qua M, N) song song với BC.
Giải Toán 8 trang 55 Tập 2
Lời giải:
Ta có: và
Do đó,
Trong ∆ABC, có
Suy ra MN // AB (định lí Thalès đảo)
Mà AB ⊥ AC (do tam giác ABC vuông tại A) nên MN ⊥ AC tại M.
Xét ∆MNC vuông tại M có:CN2 = CM2+ MN2(định lí Pythagore)
Suy ra,
Bài tập
Lời giải:
Xét ∆ABC với MN // BC, ta có:
(Hệ quả của định lí Thalès)
Suy ra
Do đó
a) Chứng minh
b) Tính độ dài các đoạn thẳng MP, PN, MN; biết rằng MD = 2MA.
Lời giải:
a) Do d // CD, mà M, N, P ∈ d nên MP // CD, PN // CD, MN // CD
Do ABCD là hình thang nên AB // CD, do đó PN // AB
Xét ∆ADC với MP // CD, ta có (định lí Thalès) (1)
Xét ∆ABC với PN // AB, ta có (định lí Thalès) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
b) ⦁Do MD = 2MA nên
Suy ra hay
⦁Xét ∆ADC với MP // CD, ta có (hệ quả định lí Thalès)
Suy ra Do đó
⦁ Tương tự, xét ∆ABC vớiPN // AB, ta có (hệ quả định lí Thalès)
Mà hay do đó nên
Khi đó nên
Ta có:
Bài 3 trang 57 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 15, cho MN // AB, NP // BC. Chứng minh MP // AC.
Lời giải:
Xét ∆OAB với MN // AB, ta có (hệ quả định lí Thalès)
Xét ∆OBC với PN // BC, ta có (hệ quả định lí Thalès)
Do đó,
Trong ∆OAC có: nên MP // AC (định lí Thalès đảo).
Lời giải:
Ta có: AC ⊥ A’B, A’C’ ⊥ A’B nên AC // A’C’
Xét ∆A’BC’ với AC // A’C’, ta có: (hệ quả định lí Thalès)
Suy ra
Suy ra A’C’ = 3AC = 3.2 = 6 (m).
Vậy cây cao 6m.
Lời giải:
– Vẽ tia Ax và lấy một điểm M trên tia Ax.
– Dùng compa vẽ cung tròn tâm M, bán kính MA, cắt tia Ax tại N (khác A), ta được MN = MA.
Tương tự như vậy, khi đó ta lấy liên tiếp trên tia Ax, bắt đầu từ điểm A, ba đoạn thẳng AM, MN, NC có độ dài bằng nhau.
– Trong tam giác ABC, kẻ đường thẳng qua M song song với cạnh BC, cắt cạnh AB tại I.
Theo định lí Thalès, ta có Do đó
Dựa theo đoạn mẫu AI, ta có thể chia đoạn thẳng AB thành ba phần bằng nhau.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2: Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Bài 3: Đường trung bình của tam giác
Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác
Lý thuyết Định lí Thalès trong tam giác
1. Đoạn thẳng tỉ lệ
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng MN và PQ nếu có tỉ lệ thức:
2. Định lí Thalès
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
3. Định lí Thalès đảo
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
4. Hệ quả của định lí Thalès
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
Chú ý. Hệ quả vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng d song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.