Giải SBT Hóa học 11 trang 8 Kết nối tri thức

369

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 8 chi tiết trong Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Bài 1.11 trang 8 SBT Hóa 11Polystyrene là một loại nha thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene  (C6H5CH2CH3). Styrene được điều chế từ phản ứng sau:

C6H5CH2CH3( g)C6H5CH=CH2( g)+H2( g)ΔrH298o=123 kJ

Cân bằng hoá học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu:

a) Tăng áp suất của bình phản ng.

b) Tăng nhiệt độ của phản ứng.

c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3.

d) Thêm chất xúc tác.

e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng.

Lời giải:

C6H5CH2CH3(g)C6H5CH=CH2(g)+H2(g)

a) Tăng áp suất của bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều làm giảm số mol khí.

b) Tăng nhiệt độ của phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tức chiều phản ứng thu nhiệt.

c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm giảm nồng độ của C6H5CH2CH3.

d) Thêm chất xúc tác: Cân bằng không chuyển dịch. Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.

e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều làm tăng nồng độ styrene.

Bài 1.12 trang 8 SBT Hóa 11: Phosphorus trichloride (PCl3) phản ứng với chlorine (Cl2) tạo thành phosphorus pentachloride (PCl5) theo phản ứng:

PCl3( g)+Cl2( g)PCl5( g)

Cho 0,75 mol PCl3 và 0,75 mol Cl2 vào bình kín dung tích 8 lít ở 227oC. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng, biết giá trị hằng số cân bằng Kc ở 227oC là 49.

Lời giải:

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học (ảnh 3)

Bài 1.13 trang 8 SBT Hóa 11: Trong một bình kín xảy ra cân bằng hoá học sau:

H2( g)+I2( g)2HI(g)

Cho 1 mol H2 và 1 mol I2 vào bình kín, dung tích 2 lít. Lượng HI tạo thành theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học (ảnh 4)

a) Xác định nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng.

b) Tính hằng số cân bằng KC.

c) Tính hiệu suất của phản ứng.

Lời giải:

a) Số mol HI tại thời điểm cân bằng là 1,7 mol  Số mol H2 và I2 phản ứng là 0,85 mol. Nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng:

[H2] = [I2] = 10,852= 0,075  (mol/L)

[HI] = 1,72=0,85 (mol/L)

b)  H2(g)    +     I2(g)    2HI(g)

Lượng chất ban đầu :           1              1           0               (mol)

Lượng chất phản ứng:        0,85           0,85      1,7            (mol)

Nồng độ tại cân bằng:         0,152         0,152     1,72           (mol/L)

Hằng số cân bằng (Kc): Kc=1,7220,152.0,152128,444

c) Hiệu suất phản ứng: H%= 85%

Đánh giá

0

0 đánh giá