Giải Toán 7 trang 38 Tập 1 Kết nối tri thức

222
Với Giải toán lớp 7 trang 38 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 7 trang 38 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 2.19 trang 38 Toán lớp 7:  Cho bốn phân số:  

a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

b) Cho biết , hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với 

Phương pháp giải:

a) Cách 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi nhận biết số thập phân hữu hạn.

Cách 2: Sử dụng nhận xét ở phần Em có biết trang 28: Nếu một phân số tối giản có mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó  viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

b) Viết phân số đó dưới dạng số thập phân rồi so sánh.

Lời giải:

a)

Cách 1:

 

Như vậy, trong những phân số trên, phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: 

Cách 2: Vì các phân số trên đều tối giản và có mẫu dương

Ta có:  nên chỉ có 91 có ước nguyên tố khác 2,5 nên  không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

b) Ta có:  = 1,(461538) = 1,461538461538…..

Quan sát chữ số thập phân thứ 2 của 2 số, vì 1 < 6 nên  < 1,461538461538…..

Vậy 

Bài 2.20 trang 38 Toán lớp 7:  a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): 

Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?

b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của ?

Phương pháp giải: 

Bước 1: Thực hiện phép chia.

Bước 2:  Quan sát và viết kết quả thành dạng thập phân vô hạn tuần hoàn

Lời giải: 

a)

- Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn: và 

- Nhận xét:

Dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của phân số có dạng  như sau:

= 0,(0…001) ( n chữ số 9); ( n-1 chữ số 0)

b) Dự đoán kết quả của 

Theo nhận xét ở câu a ta có:

Bài 2.21 trang 38 Toán lớp 7: Viết  và  dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện phép chia 5:9 và 5:99 để thu được kết quả là số thập phân

Bước 2: Nhận ra chu kì của mỗi số thập phân

Lời giải: 

Ta có: 59=5.19= 5.0,(1) = 0,(5);

599=5.199= 5.0,(01) = 0,(05)

Bài 2.22 trang 38 Toán lớp 7: Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:

a) Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?

b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.

Phương pháp giải:

a) Đếm số vạch chia trên một đơn vị

Tìm khoảng cách từ mỗi điểm đến điểm mốc 13,14

b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05 tức là làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Lời giải:

Trong hình đã cho, đoạn thẳng đơn vị (từ 13 đến 14) được chia làm 2 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn có độ dài bằng 12=0,5 đoạn đơn vị cũ.

Chia đoạn có độ dài 0,5 thành 5 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn có độ dài bằng 0,55=0,1

a) Điểm A nằm bên phải điểm 13 và cách điểm 13 một khoảng bằng 4 đoạn 0,1 nên điểm A biểu diễn số 13 + 4 . 0,1 = 13,4.

Điểm B nằm bên phải điểm 14 và cách điểm 14 một khoảng bằng 2 đoạn 0,1 nên điểm B biểu diễn số 14 + 2 . 0,1 = 14,2.

b) Giả sử điểm D là điểm nằm bên phải điểm 14 và cách điểm 14 một khoảng bằng 6 đoạn 0,1 (như hình vẽ) nên điểm D biểu diễn số 14 + 6 . 0,1 = 14,6.

Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Quan sát hình ta thấy điểm C nằm sau điểm 14 (nằm bên phải điểm 14) và nằm trước điểm D (nằm bên trái điểm D) với khoảng cách rất nhỏ. Do vậy ta làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05 (làm tròn đến hàng phần mười) sẽ có kết quả xấp xỉ số thập phân biểu diễn bởi điểm D là 14,6.

Vậy số thập phân được biểu diễn bởi điểm C xấp xỉ bằng 14,6. 

Bài 2.23 trang 38 Toán lớp 7: Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.

Phương pháp giải: 

So sánh các chữ số ở vị trí tương ứng của hai số thập phân

Chú ý: Để so sánh 2 số thập phân âm, ta so sánh 2 số thập phân đối của chúng.

Lời giải:

a) Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức (ảnh 2)Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức (ảnh 3) 111...

Do đó Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức (ảnh 4) khi Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức (ảnh 5)1111....

Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –7.

Mà 2 > 1 nên để Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức (ảnh 5)1111.... thì số cần điền vào dấu “?” là 0.

Khi đó Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Vậy ? = 0.

b) Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –15.

Mà 3 = 3, 0 < 1 nên để Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức (ảnh 7) thì số cần điền vào dấu “?” là 9.

Do đó Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37 | Kết nối tri thức (ảnh 8).

Vậy ? = 9.

Bài 2.24 trang 38 Toán lớp 7: So sánh:

a) 12,26 và 12,(24);                b) 31,3(5) và 29,9(8)

Phương pháp giải:

So sánh các chữ số ở vị trí tương ứng của hai số thập phân

Lời giải:

a) Ta có: 12,(24) = 12,242424….

Đi từ trái sang phải, chữ số thập phân thứ 2 của 2 số khác nhau. Vì  6 > 4 nên 12,26 >12,(24)

b)

Đi từ trái sang phải, chữ số ở hàng chục của 2 số khác nhau. 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)

Bài 2.25 trang 38 Toán lớp 7: Tính:

 

Phương pháp giải:

Tính biểu thức dưới dấu căn rồi tìm căn bậc hai số học của số đó

Lời giải:

Chú ý:

Ta cần tính biểu thức dưới dấu căn rồi mới tính căn bậc hai số học.

Bài 2.26 trang 38 Toán lớp 7: Tính:

 

Phương pháp giải:

Lời giải:

Đánh giá

0

0 đánh giá