Giải SBT Toán 8 trang 27 Tập 1 Chân trời sáng tạo

320

Với lời giải SBT Toán 8 trang 27 Tập 1 Bài tập cuối chương 1 trang 26 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 1 trang 26

Bài 11 trang 27 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thu gọn các đa thức sau:

a) ab(3a – 2b) – ab(3b – 2a);

b) (a – 4b)(a + 2b) + a(a + 2b).

Lời giải:

a) Cách 1:

ab(3a – 2b) – ab(3b – 2a)

= 3a2b – 2ab2 – 3ab2 + 2a2b

= (3a2b + 2a2b) + (– 2ab2 – 3ab2)

= 5a2b – 5ab2.

Cách 2:

ab(3a – 2b) – ab(3b – 2a)

= ab[(3a ‒ 2b) ‒ (3b ‒ 2a)]

= ab(3a ‒ 2b ‒ 3b + 2a)

= ab(5a ‒ 5b) = 5a2b ‒ 5ab2.

b) Cách 1:

(a – 4b)(a + 2b) + a(a + 2b)

= a(a + 2b) – 4b(a + 2b) + a2 + 2ab

= a2 + 2ab – 4ab – 8b2 + a2 + 2ab

= (a2 + a2) + (2ab – 4ab + 2ab) – 8b2

= 2a2 – 8b2.

Cách 2:

(a – 4b)(a + 2b) + a(a + 2b)

= (a + 2b)(a ‒ 4b + a)

= (a + 2b)(2a ‒ 4b)

= 2(a + 2b)(a ‒ 2b)

= 2[a2 ‒ (2b)2] = 2(a2 – 4b2)

= 2a2 ‒ 8b2.

Bài 12 trang 27 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thu gọn các biểu thức sau:

a) (a – 4)(a + 4) + (2a – 1)2;

b) (3a – b)2 – (a – 2b)(2b – a).

Lời giải:

a) (a – 4)(a + 4) + (2a – 1)2

= a2 ‒ 42 + (2a)2 2.2a + 1

= a2 ‒ 16 + 4a2 ‒ 4a + 1

= (a2 + 4a2) ‒ 4a ‒16 + 1

= 5a2 ‒ 4a ‒ 15.

b) (3a – b)2 – (a – 2b)(2b – a)

= (3a – b)2  [‒(a – 2b)(a ‒ 2b)]

= (3a)22.3a.b + b2 + (a ‒ 2b)2

= 9a2 ‒ 6ab + b2 + a2 ‒ 4ab + 4b2

= (9a2 + a2) + (‒6ab ‒ 4ab) + (b2 + 4b2)

= 10a2 ‒ 10ab + 5b2.

Bài 13 trang 27 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép nhân sau:

a) (x + y + 1)(x + y – 1);

b) (x + y – 4)(x – y + 4).

Lời giải:

a) Cách 1:

(x + y + 1)(x + y – 1)

= x(x + y – 1) + y(x + y – 1) + (x + y – 1)

= x2 + xy ‒ x + xy + y2 ‒ y + x + y ‒ 1

= x2 + y2 + (xy + xy) + (‒x + x) + (‒y + y) ‒1

= x2 + y2 + 2xy ‒ 1.

Cách 2:

(x + y + 1)(x + y – 1)

= (x + y)2 – 1

= x2 + 2xy + y2 – 1.

b) Cách 1:

(x + y – 4)(x – y + 4)

= x(x – y + 4) + y(x – y + 4) – 4(x – y + 4)

= x2 ‒ xy + 4x + xy ‒ y2 + 4y ‒ 4x + 4y ‒16

= x2 ‒y2 +(‒xy + xy) + (4x ‒ 4x) + (4y + 4y) ‒16

= x2 ‒y2 + 8y ‒16.

Cách 2:

(x + y – 4)(x – y + 4)

= [x + (y – 4)].[x – (y – 4)]

= x2 – (y – 4)2

= x2 – (y2 – 8y + 16)

= x2 ‒y2 + 8y ‒16.

Bài 14 trang 27 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 3(a – b) + 2(a – b)2;

b) (a + 2)2 – (4 – a2);

c) a2 – 2ab – 4a + 8b;

d) 9a2 – 4b2 + 4b – 1;

e) a2b4 – 81a2;

g) a6 – 1.

Lời giải:

a) 3(a – b) + 2(a – b)2

= (a ‒ b)[3 + 2(a ‒ b)]

= (a ‒ b)(3 + 2a ‒ 2b).

b) (a + 2)2 – (4 – a2)

= (a + 2)2‒ (2 ‒ a)(2 + a)

= (a + 2)[(a + 2) ‒ (2 ‒ a)]

= (a + 2)(a + 2 ‒ 2 + a)

= 2a(a + 2).

c) a2 – 2ab – 4a + 8b

= (a2 – 2ab)  (4a  8b)

= a(a ‒ 2b) ‒ 4(a ‒ 2b)

= (a ‒ 2b)(a ‒ 4).

d) 9a2 – 4b2 + 4b – 1

= 9a2 – (4b2 – 4b + 1)

= (3a)2 – (2b – 1)2

= (3a + 2b – 1)(3a – 2b + 1).

e) a2b4 – 81a2

= a2(b4 ‒ 81)

= a2[(b2)2 ‒ 92]

= a2(b2 + 9)(b2 ‒ 9)

= a2(b2 + 9)(b2 ‒32)

= a2(b2 + 9)(b ‒ 3)(b + 3).

g) a6 – 1

= (a3)2 ‒ 12

= (a3 ‒ 1)(a3 + 1)

= (a ‒ 1)(a2 + a + 1)(a + 1)(a2 ‒ a + 1).

Bài 15 trang 27 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tính:

a) a+1+1-2a2a-1:1-11-a;

b) ab2-1a:1b+1a;

c) a-4aba+b+b.a+4aba-b-b;

d) ab+aba+ba+ba-b-a-b.

Lời giải:

a) a+1+1-2a2a-1:1-11-a

=(a+1)(a-1)+1-2a2a-1:1-a-11-a

=a2-1+1-2a2a-1:-a1-a

=-a2a-1.1-a-a

=-a2a-1.a-1a=-a.

b) ab2-1a:1b+1a

=a2-b2ab2:a+bab=a+b(a-b)ab2.aba+b

=a+b(a-b)abab2a+b=a-bb.

c) a-4aba+b+b.a+4aba-b-b

=aa+ba+b-4aba+b+b(a+b)a+b.a(a-b)a-b+4aba-b-b(a-b)a-b

=a2+ab-4ab+ab+b2a+b.a2-ab+4ab-ab+b2a-b

=a2-2ab+b2a+b.a2+2ab+b2a-b

=a-b2a+b2(a+b)(a-b)=(a+b)(a-b)=a2-b2.

d) ab+aba+ba+ba-b-a-b

=ab+aba+ba+ba-b-a+b

=ab+aba+b.a+ba-b-aba+b.a+b

ab+aba-b-ab=aba-b.

Bài 16 trang 27 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Ở hình bên, độ dài các cạnh AB, BC và GH đã được cho theo a và b; hai cạnh CD và EF bằng nhau; ba cạnh AH, GF và ED bằng nhau.

Ở hình bên, độ dài các cạnh AB, BC và GH đã được cho theo a và b

a) Tìm độ dài các cạnh AH, GF, ED.

b) Tìm độ dài các cạnh CD, EF.

c) Tính chu vi của hình bên.

Lời giải:

a) Ta có: AH = GF = ED và AH + GF + ED = BC

Nên AH=GF=ED=BC3=9a+12b3=3(3a+4b)3=3a+4b.

b) Ta có:

EF + CD = AB ‒ GH

= 6a + 5b ‒ (2a + 3b) = 6a + 5b ‒ 2a ‒ 3b = 4a + 2b.

Mà EF = CD nên EF=CD=4a+2b2=2(2a+b)2=2a+b.

c) Chu vi hình vẽ là:

AB + BC + CD + DE + EF + FG + GH + HA

= AB + BC + (CD + EF + GH) + (DE + FG + HA)

= AB + BC + AB + BC

= 2AB + 2BC

= 2(6a + 5b) + 2(9a + 12b)

= 12a + 10b + 18a + 24b

= 30a + 34b.

Bài 17 trang 27 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Lúc đầu người ta dự kiến thiết kế một chiếc hộp hình lập phương với độ dài mỗi cạnh là x (cm) (x > 3). Sau đó người ta điều chỉnh tăng chiều 3 cm, giảm chiều rộng 3 cm và giữ nguyên chiều cao. Sau khi điều chỉnh, thể tích của hộp giảm bao nhiêu, diện tích toàn phần của hộp giảm bao nhiêu so với dự kiến ban đầu? Áp dụng với x = 15 cm.

Lời giải:

Theo dự kiến, thể tích và diện tích toàn phần của hộp hình lập phương lần lượt là:

V = x3 (cm3); S = 6x2 (cm2).

Sau khi điều chỉnh, hộp cso dạng hình hộp chữ nhật và có:

 Chiều dài là: x + 3 (cm).

 Chiều rộng là: x – 3 (cm).

 Thể tích là: V’ = (x + 3)(x ‒3)x = x(x2 ‒ 9) = x3 – 9x (cm3).

 Diện tích một mặt đáy là: Sđáy = (x + 3)(x – 3) = x2 – 9 (cm2).

 Diện tích xung quanh là:

Sxq = 2(x + 3 + x – 3).x = 2.2x.x = 4x2 (cm2).

 Diện tích toàn phần là:

S’ = Sxq + 2Sđáy = 4x2 + 2(x2 – 9) = 4x2 + 2x2 – 18 = 6x2 – 18 (cm2).

Từ đó, V ‒ V = x3 – (x3 ‒ 9x) = x3 – x3 + 9x = 9x (cm3).

 S ‒ S = 6x2 – (6x2 ‒ 18) = 6x2 ‒ 6x2 + 18 = 18 (cm2).

Vậy sau khi điều chỉnh, thể tích của hộp giảm 9x (cm3) và diện tích toàn phần của hộp giảm 18 cm2 so với dự kiến ban đầu.

Với x = 15, ta có:

V ‒ V’= 9.15 = 135 (cm3); S ‒ S = 18 (cm2).

Đánh giá

0

0 đánh giá