Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore
Bài 1 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác MNP vuông tại M.
a) Tính độ dài cạnh NP nếu biết MN = 7, MP = 24.
b) Tính độ dài cạnh MP nếu biết NP = 29, MN = 20.
c) Tính độ dài cạnh MN nếu biết NP = 61, MP = 11.
Lời giải:
a) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác MNP vuông tại M, ta có:
NP2 = MN2 + MP2 = 72 + 242 = 49 + 576 = 625.
Suy ra .
b) Từ NP2 = MN2 + MP2, suy ra MP2 = NP2 ‒ MN2 = 292 ‒ 202 = 441.
Suy ra .
c) Từ NP2 = MN2 + MP2, suy ra MN2 = NP2 ‒ MP2 = 612 ‒ 112 = 3600.
Suy ra .
Bài 2 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh tam giác EFG vuông trong các trường hợp sau:
a) FG = 12, EF = 35, EG = 37;
b) FG = 85, EF = 77, EG = 36;
c) FG = 12, EF = 13, EG = 5.
Lời giải:
a) Ta có EG2 = 372 = 1 369 và EF2 + FG2 = 352 + 122 = 1 369.
Suy ra tam giác EFG vuông tại F (định lí Pythagore đảo).
b) Ta có FG2 = 852 = 7 225 và EF2 + EG2 = 772 + 362 =7 225.
Suy ra tam giác EFG vuông tại E (định lí Pythagore đảo).
c) Ta có EF2 = 132 = 169 và EG2 + FG2 = 122 + 52 = 169.
Suy ra tam giác EFG vuông tại G (định lí Pythagore đảo).
Lời giải:
Tam giác ABC cân tại B nên đường cao BH cũng là đường trung tuyến.
Suy ra (cm)
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H, ta có:
AB2 = AH2 + BH2
Suy ra BH2 = AB2 – AH2 = 92 – 22 = 77.
Do đó (cm).
Bài 4 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1: Tính độ dài x trong Hình 6.
Lời giải:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BCD vuông tại C, ta có:
BD2 = BC2 + CD2
Suy ra: BC2 = BD2 ‒ CD2 = 192 ‒ 132 = 192.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2
Suy ra: AB2 = BC2 ‒ AC2 = 192 ‒ 52 = 167.
Do đó (cm).
Bài 5 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1: Tính độ dài các cạnh chưa biết của tam giác vuông sau:
Lời giải:
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:
a) x2 = 1,32 + 1,72 = 4,58
Suy ra: .
b) 512 = 352 + x2
Suy ra x2 = 512 – 352 = 1376.
Do đó .
c) x2 = 192 + 92 = 442.
Suy ra .
Bài 6 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau:
Lời giải:
a) Vì 412 = 1681 ≠ 1664 = 402 + 82 nên Hình 8a không là tam giác vuông.
b) Vì 652 = 4225 = 522 + 392 nên theo định lí Pythagore thì Hình 8b là tam giác vuông.
c) Vì 652 = 4225 ≠ 4148 = 582 + 282 nên Hình 8c không là tam giác vuông.
Bài 7 trang 53 SBT Toán 8 Tập 1: Tính khoảng cách x từ đầu thang đến chân tường (Hình 9).
Lời giải:
Khoảng cách x từ đầu thang đến chân tường bằng độ dài cạnh góc vuông trong tam giác vuông nên áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:
92 = x2 + 52, suy ra (m).
Lời giải:
Gọi khoảng cách từ vị trí máy bay đến vị trí A của sân bay là x(km) (x > 0).
Khoảng cách từ vị trí máy bay đến vị trí A của sân bay là độ dài cạnh huyền trong tam giác vuông nên áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:
x2 = 5,22 + 10,22, suy ra (km).
Vậy khoảng cách từ vị trí máy bay đến vị trí A của sân bay là khoảng 11,4 km.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hình thang – Hình thang cân
Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Lý thuyết Định lí Pythagore
1. Định lí Pythagore
Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài của cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh góc vuông.
2. Định lí Pythagore đảo
Nếu một tam giác có bình phương độ dài của một cạnh bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Ví dụ:
Tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 5cm, AC = 4cm thì tam giác ABC vuông tại A do , suy ra