Giải SBT Toán 11 trang 16 Tập 1 Cánh diều

119

Với lời giải SBT Toán 11 trang 16 Tập 1 chi tiết trong Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác

Bài 28 trang 16 SBT Toán 11 Tập 1Cho cos(a + 2b) = 2cos a. Chứng minh rằng: tan(a + b) tan b = 13 .  

Lời giải:

Ta có cos(a + 2b) = 2cos a

⇔ cos[(a + b) + b] = 2cos[(a + b) – b]

⇔ cos(a + b) . cos b – sin(a + b) . sin b = 2[cos(a + b) . cos b + sin(a + b) . sin b]

⇔ cos(a + b) . cos b – 2 cos(a + b) . cos b = 2 sin(a + b) . sin b + sin(a + b) . sin b

⇔ – cos(a + b) . cos b = 3 sin(a + b) . sin b

⇔ sin(a + b) . sin b = 13  cos(a + b) . cos b

sina+bsinbcosa+bcosb=13

⇔ tan(a + b) tan b = 13 

Bài 29 trang 16 SBT Toán 11 Tập 1Cho tam giác ABC, chứng minh rằng:

a) tan A + tan B + tan C = tan A . tan B . tan C (với điều kiện tam giác ABC không vuông);

b) tanA2.tanB2+tanB2.tanC2+tanC2.tanA2=1 .

Lời giải:

a) Vì tam giác ABC không vuông nên A, B, C khác π2 , do đó tan A, tan B, tan C xác định.

Do A + B + C = π nên A + B = π – C, do đó tan(A + B) = tan(π – C) = tan(– C) = – tanC.

 tanA+B=tanA+tanB1tanAtanB .

Khi đó tanA+tanB1tanAtanB=tanC

⇔ tan A + tan B = – tan C . (1 – tan A . tan B)

⇔ tan A + tan B = – tan C + tan A . tan B . tan C

⇔ tan A + tan B + tan C = tan A . tan B . tan C.

b) Ta có A+B+C2=π2 , suy ra A2+B2=π2C2  nên tanA2+B2=cotC2

tanA2+tanB21tanA2.tanB2=1tanC2

tanA2+tanB2tanC2=1tanA2.tanB2

tanA2.tanC2+tanB2.tanC2+tanA2.tanB2=1

tanA2.tanB2+tanB2.tanC2+tanC2.tanA2=1.

Bài 30 trang 16 SBT Toán 11 Tập 1Trên một mảnh đất hình vuông ABCD, bác An đặt một chiếc đèn pin tại vị trí A chiếu chùm sáng phân kì sang phía góc C. Bác An nhận thấy góc chiếu sáng của đèn pin giới hạn bởi hai tia AM và AN, ở đó các điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh BC, CD sao cho BM = 12BC, DN = 13DC (Hình 4).

a) Tính tanBAM^+DAN^ .

b) Góc chiếu sáng của đèn pin bằng bao nhiêu độ?

Trên một mảnh đất hình vuông ABCD, bác An đặt một chiếc đèn pin tại vị trí A chiếu chùm sáng phân kì

Hình 4

Lời giải:

a) Trong tam giác vuông ABM, có tanBAM^=BMBA=12 .

Trong tam giác vuông ADN, có tanDAN^=DNAD=DNDC=13 .

Do đó, tanBAM^+DAN^=tanBAM^+tanDAN^1tanBAM^.tanDAN^=12+13112.13=1 .

b) Từ câu a) ta có tanBAM^+DAN^  = 1 nên BAM^+DAN^=45° .

Suy ra MAN^=BAD^BAM^+DAN^=90°45°=45° .

Vậy góc chiếu sáng của đèn pin bằng 45°.

Đánh giá

0

0 đánh giá