Rút gọn biểu thức  A= (sĩn+sin2x+sin3x)/ (cosx+cos2x+cos3x) ta được kết quả là

6.6 K

Với giải Bài 24 trang 15 SBT Toán lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11 . Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác

Bài 24 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1Rút gọn biểu thức A=sinx+sin2x+sin3xcosx+cos2x+cos3x  ta được kết quả là:

A. tan x. 

B. tan 3x.

C. tan 2x.

D. tan x + tan 2x + tan 3x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có A=sinx+sin2x+sin3xcosx+cos2x+cos3x =sinx+sin3x+sin2xcosx+cos3x+cos2x

=2sinx+3x2cosx3x2+sin2x2cosx+3x2cosx3x2+cos2x =2sin2xcosx+sin2x2cos2xcosx+cos2x

=sin2x2cosx+1cos2x2cosx+1=sin2xcos2x=tan2x.

Lý thuyết Công thức lượng giác

1. Công thức cộng

sin(a+b)=sinacosb+cosasinbsin(ab)=sinacosbcosasinbcos(a+b)=cosacosbsinasinbcos(ab)=cosacosb+sinasinbtan(a+b)=tana+tanb1tanatanbtan(ab)=tanatanb1+tanatanb

2. Công thức nhân đôi

sin2a=2sinacosacos2a=cos2asin2a=2cos2a1=12sin2atan2a=2tana1tan2a

Suy ra, công thức hạ bậc:

 sin2a=1cos2a2,cos2a=1+cos2a2

3. Công thức biến đổi tích thành tổng

cosacosb=12[cos(a+b)+cos(ab)]sinasinb=12[cos(ab)cos(a+b)]sinacosb=12[sin(a+b)+sin(ab)]

4. Công thức biến đổi tổng thành tích

cosa+cosb=2cosa+b2cosab2cosacosb=2sina+b2sinab2sina+sinb=2sina+b2cosab2sinasinb=2cosa+b2sinab2

Sơ đồ tư duy Công thức lượng giác.

Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá