Với lời giải Toán 8 trang 22 Tập 1 chi tiết trong Bài 5: Phép chia đa thức sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức
Lời giải:
Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:
Thể tích của khối hộp thứ nhất là: 2x . x . 3y = 6x2y.
Vì hai khối hộp có cùng thể tích nên khối hộp thứ hai có thể tích 6x2y.
Chiều cao của khối hộp thứ hai là: 6x2y : 2xy = 3x.
Vậy chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai là 3x.
a) Thực hiện phép chia 6x3 : 3x2.
b) Với a, b ∈ ℝ và b ≠ 0; m, n ∈ ℕ, hãy cho biết:
• Khi nào thì axm chia hết cho bxn.
• Nhắc lại cách thực hiện phép chia axm cho bxn.
Lời giải:
a) Ta có 6x3 : 3x2 = (6: 3)(x3 : x2) = 2x.
b) Với a, b ∈ ℝ và b ≠ 0; m, n ∈ ℕ, ta có:
• axm chia hết cho bxn khi m ≥ n.
• Thực hiện phép chia: axm : bxn = (a : b) . (xm : xn) = .
a) A = 6x3y, B = 3x2y;
b) A = x2y, B = xy2.
Lời giải:
a) Dự đoán: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Ta có: A : B = 6x3y : 3x2y = (6 : 3)(x3 : x2)(y : y)
= 2 . x . 1 = 2x.
b) Dự đoán: Đơn thức A không chia hết cho đơn thức B.
A : B = (x2 : x)(y : y2) (đơn thức A không chia hết cho đơn thức B)
Video bài giảng Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức chho đơn thức - Kết nối tri thức
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vận dụng 1 trang 23 Toán 8 Tập 1: Giải bài toán mở đầu....
Vận dụng 2 trang 24 Toán 8 Tập 1: Tìm đa thức A sao cho A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2...
Bài 1.30 trang 24 Toán 8 Tập 1: a) Tìm đa thức M, biết rằng ...
Bài 1.32 trang 24 Toán 8 Tập 1: Thực hiên phép chia (7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2)...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: