Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 8 Luyện tập chung trang 25 chi tiết sách Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Luyện tập chung trang 25
Video bài giải Toán 8 Luyện tập chung trang 25 - Kết nối tri thức
Bài 1.33 trang 25 Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức P = 5x(3x2y – 2xy2 + 1) – 3xy(5x2 – 3xy) + x2y2.
a) Bằng cách thu gọn, chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức P chỉ phụ thuộc vào biến x mà không phụ thuộc vào biến y.
b) Tìm giá trị của x sao cho P = 10.
Lời giải:
a) P = 5x(3x2y – 2xy2 + 1) – 3xy(5x2 – 3xy) + x2y2
= 15x3y – 10x2y2 + 5x – 25x3y + 9x2y2 + x2y2
= (15x3y – 25x3y) + (9x2y2 + x2y2 – 10x2y2) + 5x
= – 10x3y + 5x.
Bài 1.34 trang 25 Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:
Lời giải:
= 6x4 – 10x3y – 8x2y2 + 3x2y2 – 5xy3 – 4y4 + 10x3 – 5x2y2 – 5xy3
= 6x4 – 10x3y + (3x2y2 – 8x2y2 – 5x2y2) – (5xy3 + 5xy3) – 4y4 + 10x3
= 6x4 – 10x3y + (3x2y2 – 8x2y2 – 5x2y2) – (5xy3 + 5xy3) – 4y4 + 10x3
= 6x4 – 10x3y – 10x2y2 – 10xy3 – 4y4 + 10x3.
Lời giải:
Số hộp sữa bà Khanh quyết định mua là: x + 3 (hộp)
Giá tiền của mỗi hộp sữa sau khi giảm là: y – 1 500 (đồng)
Đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua là:
(x + 3)(y – 1 500) = xy + 3y – 1 500y – 4 500 = xy – 1 497y – 4 500 (đồng).
Vậy đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho tổng số hộp sữa đã mua là xy – 1 497y – 4 500 (đồng).
Bài 1.36 trang 26 Toán 8 Tập 1: a) Tìm đơn thức B nếu 4x3y2 : B = −2xy.
b) Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để
(4x3y2 – 3x2y3) : B = −2xy + H.
Lời giải:
a) Ta có 4x3y2 : B = −2xy
Suy ra: B = 4x3y2 : (−2xy) = [4 : (−2)] [x3 : x] [y2 : y] = −2x2y.
Vậy B = −2x2y.
b) (4x3y2 – 3x2y3) : B = −2xy + H.
Hay (4x3y2 – 3x2y3) : (−2x2y) = −2xy + H
4x3y2 : (−2x2y) – 3x2y3 : (−2x2y) = −2xy + H
Do đó
Bài 1.37 trang 26 Toán 8 Tập 1: a) Tìm đơn thức C nếu 5xy2 . C = 10x3y3.
b) Với đơn thức C tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức K sao cho
(K + 5xy2) . C = 6x4y + 10x3y3.
Lời giải:
a) Ta có 5xy2 . C = 10x3y3
Suy ra C = 10x3y3 : 5xy2 = (10 : 5)(x3 : x)(y3 : y2) = 2x2y.
Vậy C = 2x2y.
b) Ta có (K + 5xy2) . C = 6x4y + 10x3y3.
Hay (K + 5xy2) . 2x2y = 6x4y + 10x3y3
K + 5xy2 = (6x4y + 10x3y3) : 2x2y
K + 5xy2 = 6x4y : 2x2y + 10x3y3 : 2x2y
K + 5xy2 = 3x2 + 5xy2
K = 3x2 + 5xy2 – 5xy2
Do đó K = 3x2.
a) Gọi v (m/phút) là vận tốc chạy của Rùa. Hãy viết các đơn thức biểu thị quãng đường mà Thỏ và Rùa đã chạy.
b) Hỏi Rùa đã chạy được quãng đường dài gấp bao nhiêu lần quãng đường Thỏ đã chạy?
Lời giải:
a) Thời gian của Thỏ chạy là t (phút); thời gian của Rùa chạy là 90t (phút).
Vận tốc của Rùa chạy là v (m/phút).
Vì Thỏ chạy nhanh gấp 60 lần rùa nên vận tốc của Thỏ chạy là 60v (m/phút).
Do đó, đơn thức biểu thị quãng đường mà Thỏ đã chạy là 60vt;
Đơn thức biểu thị quãng đường mà Rùa đã chạy là 90vt.
Video bài giảng Toán 8 Luyện tập chung trang 25 - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức