Bài 2.8 trang 32 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 7

4.2 K

Với giải Bài 2.8 trang 32 Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 2.8 trang 32 Toán lớp 7: Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn:

Vì 324=22.34=(2.32)2=182 nên 324=18

Tính căn bậc hai số học của 129 600.

Phương pháp giải:

Phân tích 129 600 ra thừa số nguyên tố, rồi đưa về dạng a2

Lời giải:

Ta có: 129600=26.34.52=(23.32.5)2=3602 nên 129600=360

Bài tập vận dụng:

Bài 1. Để lát một mảnh sân có diện tích 240 m2 người ta cần 800 viên gạch hoa hình vuông. Tính độ dài cạnh của mỗi viên gạch hoa theo đơn vị đề-xi-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Coi các mạch ghép là không đáng kể.

Hướng dẫn giải

Đổi 240 m2 = 24000 dm2

Diện tích của mỗi viên gạch hoa là: 24000 : 800 = 30 (dm2)

Vì 30=302 nên độ dài cạnh của viên gạch hoa là: 30 dm

Sử dụng máy tính cầm tay ta tính được 30 ≈ 5,477225575.

Làm tròn kết quả đến hàng phần mười ta được độ dài cạnh viên gạch hoa là 5,5 dm.

Bài 2. Điền kí hiệu (;  ) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8,(25) … 𝕀

b) 13 … 𝕀

c) 0 … 𝕀

d) 11 … 𝕀

e) 9 … 𝕀

Hướng dẫn giải

a) Vì 8,(25) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 8,(25) là số hữu tỉ. Do đó 8,(25) 𝕀;

b) Vì 13=0,3 là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 23 𝕀;

c) 0 là số hữu tỉ nên 0 𝕀;

d) Vì 11 không là số chính phương nên 11 𝕀;

e) Vì 32 = 9 và 3 > 0 nên 9=3 là số hữu tỉ nên 9 𝕀.

Bài 3. Tìm căn bậc hai số học của các số sau:

a) 169;

b) 10 000;

c) 625;

d) 0.

Hướng dẫn giải

a) Vì 132 = 169 và 13 > 0 nên 169=13;

b) Vì 10 000 = 1002 và 100 > 0 nên 10000=100;

c) Vì 625 = 252 và 25 > 0 nên 625=25;

d) Căn bậc hai của 0 là chính nó là 0.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá