Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit chi tiết sách Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
A = Pert,
trong đó P là dân số của năm lấy làm mốc, A là dân số sau t năm, r là tỉ lệ tăng dân số hằng năm. Biết rằng vào năm 2020, dân số Việt Nam khoảng 97,34 triệu người và tỉ lệ tăng dân số là 0,91% (theo danso.org). Nếu tỉ lệ tăng dân số này giữ nguyên, hãy ước tính dân số Việt Nam vào năm 2050.
Lời giải:
Sau bài học, ta giải quyết được bài toán như sau:
Theo bài ra ta có P = 97,34; r = 0,91%.
Từ năm 2020 đến năm 2050 là 30 năm nên t = 30.
Ước tính dân số Việt Nam vào năm 2050 là
A = Pert = 97,34 ∙ e0,91% ∙ 30 ≈ 127,9 (triệu người).
1. Hàm số mũ
HĐ1 trang 16 Toán 11 Tập 2: Nhận biết hàm số mũ
a) Tính y = 2x khi x lần lượt nhận các giá trị – 1; 0; 1. Với mỗi giá trị của x có bao nhiêu giá trị của y = 2x tương ứng?
b) Với những giá trị nào của x, biểu thức y = 2x có nghĩa?
Lời giải:
a) Ta có:
+ Với x = – 1 thì y = 2– 1 = .
+ Với x = 0 thì y = 20 = 1.
+ Với x = 1 thì y = 21 = 2.
Ta nhận thấy với mỗi giá trị của x có duy nhất một giá trị của y = 2x tương ứng.
b) Biểu thức y = 2x có nghĩa với mọi giá trị của x.
a) ;
b) y = 2– x;
c) ;
d) y = x– 2.
Lời giải:
a) Hàm số là hàm số mũ với cơ số .
b) Ta có y = 2– x = (2– 1)x = . Do đó, hàm số đã cho là hàm số mũ với cơ số .
c) Ta có . Do đó, hàm số đã cho là hàm số mũ với cơ số 2.
d) Hàm số y = x– 2 không phải là hàm số mũ.
HĐ2 trang 16 Toán 11 Tập 2: Nhận dạng đồ thị và tính chất của hàm số mũ
Cho hàm số mũ y = 2x.
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
b) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm (x; 2x) với x ∈ ℝvà nối lại ta được đồ thị của hàm số y = 2x.
c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b, hãy kết luận về tập giá trị và tính chất biến thiên của hàm số y = 2x.
Lời giải:
a) Ta có: 2– 3 = ; 2– 2 = ; 2– 1 = ; 20 = 1; 21 = 2; 22 = 4; 23 = 8.
Vậy ta hoàn thành được bảng đã cho như sau:
b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta biểu diễn các điểm (x; y) ở câu a và lấy thêm nhiều điểm (x; 2x) với x ∈ ℝ, nối lại ta được đồ thị của hàm số y = 2x như sau:
c) Từ đồ thị ở hình trên, ta thấy hàm số y = 2x:
+ Có tập giá trị là (0; + ∞);
+ Đồng biến trên ℝ.
Giải Toán 11 trang 17 Tập 2
Luyện tập trang 17 Toán 11 Tập 2: Vẽ đồ thị của hàm số .
Lời giải:
Ta lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
2. Hàm số Lôgarit
HĐ3 trang 18 Toán 11 Tập 2: Nhận biết hàm số lôgarit
a) Tính y = log2x khi x lần lượt nhận các giá trị 1; 2; 4. Với mỗi giá trị của x > 0 có bao nhiêu giá trị của y = log2x tương ứng?
b) Với những giá trị nào của x, biểu thức y = log2x có nghĩa?
Lời giải:
a) Ta có:
+ Với x = 1 thì y = log21 = 0;
+ Với x = 2 thì y = log22 = 1;
+ Với x = 4 thì y = log24 = log222 = 2.
Nhận thấy với mỗi giá trị của x > 0 có duy nhất một giá trị của y = log2x tương ứng.
b) Biểu thức y = log2x có nghĩa khi x > 0.
a) ;
b) y = ;
c) y = logx2;
d) .
Lời giải:
a) Hàm số là hàm số lôgarit với cơ số .
b) Ta có y = = , do đó hàm số đã cho là hàm số lôgarit với cơ số .
c) Hàm số y = logx2 không phải hàm số lôgarit.
d) Hàm số không phải hàm số lôgarit.
HĐ4 trang 18 Toán 11 Tập 2: Nhận dạng đồ thị và tính chất của hàm số lôgarit
Cho hàm số lôgarit y = log2x.
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
b) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn các điểm (x; y) trong bảng giá trị ở câu a. Bằng cách làm tương tự, lấy nhiều điểm (x; log2x) và nối lại ta được đồ thị của hàm số y = log2x.
c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b, hãy kết luận về tập giá trị và tính chất biến thiên của hàm số y = log2x.
Lời giải:
a) Ta có log22– 3 = – 3; log22– 2 = – 2; log22– 1 = – 1; log21 = 0; log22 = 1; log222 = 2; log223 = 3. Vậy ta hoàn thành được bảng đã cho như sau:
b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta biểu diễn các điểm (x; y) ở câu a và lấy thêm nhiều điểm (x; log2x) với x > 0, nối lại ta được đồ thị của hàm số y = log2x như sau:
c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b, nhận thấy hàm số y = log2x:
+ Có tập giá trị là ℝ;
+ Đồng biến trên (0; + ∞).
Lời giải:
Theo bài ra ta có P = 97,34; r = 0,91%.
Từ năm 2020 đến năm 2050 là 30 năm nên t = 30.
Ước tính dân số Việt Nam vào năm 2050 là
A = Pert = 97,34 ∙ e0,91% ∙ 30 ≈ 127,9 (triệu người).
Bài tập
Bài 6.15 trang 19 Toán 11 Tập 2: Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) y = 3x;
b) .
Lời giải:
a) y = 3x
Ta lập bảng giá trị của hàm số y = 3x tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số y = 3x như sau:
b)
Ta lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
Bài 6.16 trang 19 Toán 11 Tập 2: Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) y = log x;
b) .
Lời giải:
a) y = log x
Ta lập bảng giá trị của hàm số y = log x tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số y = log x như sau:
b)
Ta lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
Bài 6.17 trang 19 Toán 11 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) y = log|x + 3|;
b) y = ln(4 – x2).
Lời giải:
a) Biểu thức log|x + 3| xác định khi |x + 3| > 0.
Mà |x + 3| ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ nên |x + 3| > 0 khi x + 3 ≠ 0, tức là x ≠ – 3.
Vậy tập xác định của hàm số y = |x + 3| là D = ℝ.
b) Biểu thức ln(4 – x2) xác định khi 4 – x2 > 0 ⇔ x2 < 4 ⇔ – 2 < x < 2.
Vậy tập xác định của hàm số y = ln(4 – x2) là D = (– 2; 2).
a) Tìm khối lượng của chất đó tại thời điểm t = 0.
b) Sau 45 ngày khối lượng chất đó còn lại là bao nhiêu?
Lời giải:
m(0) = 13e0 = 13 (kg).
b) Sau 45 ngày, tức t = 45, khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là
m(45) = 13e– 0,015 ∙ 45 ≈ 6,62 (kg).
Lời giải:
Sau 6 tháng, tức là t = 6.
Khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó sau 6 tháng là
M(6) = 75 – 20ln(6 + 1) = 75 – 20ln7 ≈ 36,08%.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc
Lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit
1. Hàm số mũ
a) Khái niệm hàm số mũ
Cho a là số thực dương khác 1.
Hàm số được gọi là hàm số mũ cơ số a.
b) Đồ thị và tính chất của hàm số mũ
Hàm số mũ :
- Có tập xác định là và tập giá trị là ;
- Đồng biến trên khi a > 1 và nghịch biến trên khi 0 < a < 1;
- Liên tục trên ;
- Có đồ thị đi qua các điểm (0; 1), (1; a) và luôn nằm phía trên trục hoành.
Dạng đồ thị của hàm số
2. Hàm số lôgarit
a) Khái niệm hàm số lôgarit
Cho a là số thực dương khác 1.
Hàm số được gọi là hàm số lôgarit cơ số a.
b) Đồ thị và tính chất của hàm số lôgarit
Hàm số lôgarit :
- Có tập xác định là và tập giá trị là ;
- Đồng biến trên khi a > 1 và nghịch biến trên khi 0 < a < 1;
- Có đồ thị đi qua các điểm (1; 0), (a; 1) và luôn nằm bên phải trục tung.
Dạng đồ thị của hàm số