Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực chi tiết sách Toán 11 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực
Giải Toán 11 trang 4 Tập 2
A = P(1 + r)N.
Bác Minh gửi tiết kiệm số tiền 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng với lãi suất 6% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Tính số tiền (cả vốn lẫn lãi) bác Minh thu được sau 3 năm.
Lời giải:
Sau bài học, ta giải quyết được bài toán như sau:
Số tiền cả vốn lẫn lãi bác Minh thu được sau 3 năm là
100 ∙ (1 + 6%)3 = 119,1016 (triệu đồng).
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
HĐ1 trang 5 Toán 11 Tập 2: Nhận biết lũy thừa với số mũ nguyên
Tính: (1,5)2; ; .
Lời giải:
Ta có: (1,5)2 = 1,5 ∙ 1,5 = 2,25.
.
.
a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5 980 000 000 000 000 000 000 000 kg;
b) Khối lượng của hạt proton khoảng 0,000 000 000 000 000 000 000 000 001 672 62 kg.
(Theo Vật lí 12, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020)
Lời giải:
a) Ta có 5 980 000 000 000 000 000 000 000 = 5,98 ∙ 1024.
Vậy khối lượng của Trái Đất khoảng 5, 98 ∙ 1024 kg.
b) Ta có 0,000 000 000 000 000 000 000 000 001 672 62 = 1,67262 ∙ 10– 27.
Vậy khối lượng của hạt proton khoảng 1,67262 ∙ 10– 27 kg.
2. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
HĐ2 trang 6 Toán 11 Tập 2: Nhận biết khái niệm căn bậc n
a) Tìm tất cả các số thực x sao cho x2 = 4.
b) Tìm tất cả các số thực x sao cho x3 = − 8.
Lời giải:
a) Ta có 4 = 22 = (– 2)2. Do đó, x2 = 4, suy ra x2 = 22 = (– 2)2. Vậy x = ± 2.
b) Ta có: − 8 = (− 2)3. Do đó, x3 = − 8, suy ra x3 = (− 2)3. Vậy x = − 2.
Câu hỏi trang 6 Toán 11 Tập 2: Số âm có căn bậc chẵn không? Vì sao?
Lời giải:
Số âm không có căn bậc chẵn vì lũy thừa bậc chẵn của một số âm là số dương.
Luyện tập 2 trang 6 Toán 11 Tập 2: Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) .
b) .
HĐ3 trang 6 Toán 11 Tập 2: Nhận biết tính chất của căn bậc n
a) Tính và so sánh: và .
b) Tính và so sánh: và .
Lời giải:
a) Ta có
và .
Vậy = .
b) Ta có
và .
Vậy = .
Luyện tập 3 trang 7 Toán 11 Tập 2: Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) .
b) .
HĐ4 trang 7 Toán 11 Tập 2: Nhận biết lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Cho a là một số thực dương.
a) Với n là số nguyên dương, hãy thử định nghĩa sao cho .
b) Từ kết quả của câu a, hãy thử định nghĩa , với m là số nguyên và n là số nguyên dương, sao cho .
Lời giải:
a) Ta có , mà nên . Do đó, .
b) Ta có .
Theo câu a, ta có nên .
Lời giải:
Ta có a > 0 thì am > 0 với mọi số nguyên m. Khi đó luôn tồn tại căn bậc n của am với n là một số nguyên dương. Do đó, luôn xác định. Vậy trong định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỉ ta cần điều kiện cơ số a > 0.
Luyện tập 4 trang 7 Toán 11 Tập 2: Rút gọn biểu thức:
.
Lời giải:
Với x, y > 0, ta có .
3. Lũy thừa với số mũ thực
HĐ5 trang 7 Toán 11 Tập 2: Nhận biết lũy thừa với số mũ thực
Ta biết rằng > là một số vô tỉ và = 1,4142135624...
Gọi (rn) là dãy số hữu tỉ dùng để xấp xỉ số , với r1 = 1; r2 = 1,4; r3 = 1,41;
r4 = 1,4142;...
a) Dùng máy tính cầm tay, hãy tính: và .
b) Có nhận xét gì về sai số tuyệt đối giữa và , tức là , khi n càng lớn?
Lời giải:
a) Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:
;
;
;
;
.
b) Ta có:
Vậy sai số tuyệt đối giữa và là giảm dần khi n càng lớn.
Luyện tập 5 trang 8 Toán 11 Tập 2: Rút gọn biểu thức:
.
Lời giải:
Với a > 0, ta có .
Vận dụng trang 8 Toán 11 Tập 2: Giải bài toán trong tình huống mở đầu.
Lời giải:
Số tiền cả vốn lẫn lãi bác Minh thu được sau 3 năm là
100 ∙ (1 + 6%)3 = 119,1016 (triệu đồng).
Bài tập
Bài 6.1 trang 9 Toán 11 Tập 2: Tính:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a) .
b) .
c) .
d) .
Bài 6.2 trang 9 Toán 11 Tập 2: Thực hiện phép tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
= 32 + 3– 3 – 5
= 9 + – 5
= .
b)
.
Bài 6.3 trang 9 Toán 11 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) .
b) .
Bài 6.4 trang 9 Toán 11 Tập 2: Cho x, y là các số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) .
b)
.
Bài 6.5 trang 9 Toán 11 Tập 2: Chứng minh rằng:
.
Lời giải:
Ta có
(do ).
Bài 6.6 trang 9 Toán 11 Tập 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh:
a) và ;
b) và .
Lời giải:
a) Ta có và .
Vì 108 > 54 > 0 nên hay .
Lại có 5 > 1 nên > .
b) Ta có và .
Do 2 > 1 và nên , tức là > .
Hỏi nếu bác An gửi tiết kiệm số tiền 120 triệu đồng theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5% một năm, thì số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có P = 120, r = 5% = 0,05.
Do bác An gửi tiết kiệm với kì hạn 6 tháng nên được tính lãi 2 lần trong một năm, tức là n = 2. Sau 2 năm thì ta được 4 lần tính lãi nên N = 4.
Vậy số tiền bác An thu được (cả vốn lẫn lãi) sau 2 năm là
(triệu đồng).
Lời giải:
Thay t = 20 vào công thức ta được
(triệu người).
Vậy sau 20 năm nữa kể từ năm 2021, dân số của quốc gia đó là khoảng 30 triệu người.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực
Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Lý thuyết Lũy thừa với số mũ thực
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
a) Định nghĩa
- Cho n là một số nguyên dương. Ta định nghĩa:
Với a là số thực tùy ý:
Với a là số thực khác 0:
.
- Trong biểu thức , a gọi là cơ số, m gọi là số mũ.
Chú ý: và không có nghĩa.
b) Tính chất
Với và m, n là các số nguyên, ta có:
Chú ý:
- Nếu thì khi và chỉ khi m > n.
- Nếu thì khi và chỉ khi m < n.
2. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
a) Khái niệm căn bậc n
Cho số thực a và số nguyên dương n. Số b được gọi là căn bậc n của số a nếu .
Nhận xét: Khi n là số lẻ, mỗi số thực a chỉ có một căn bậc n và kí hiệu là (gọi là căn số học bậc n của a), giá trị âm kí hiệu là .
Chú ý: .
b) Tính chất của căn bậc n
Giả sử n, k là các số nguyên dương, m là số nguyên. Khi đó:
(Giả thiết các biểu thức ở trên đều có nghĩa).
c) Nhận biết lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Cho số thực a và số hữu tỉ , trong đó m là một số nguyên và n là một số nguyên dương. Lũy thừa của a với số mũ r, kí hiệu là , xác định bởi .
Lưu ý: .
Chú ý: Lũy thừa với số mũ hữu tỉ (của một số thực dương) có đầy đủ tính chất như lũy thừa với số mũ nguyên đã nêu trong Mục 1.
3. Lũy thừa với số mũ thực
Cho a là số thực dương và là một số vô tỉ. Xét dãy số hữu tỉ mà . Khi đó, dãy số có giới hạn xác định và không phụ thuộc vào dãy số hữu tỉ đã chọn. Giới hạn đó gọi là lũy thừa của a với số mũ , kí hiệu là .
.
Chú ý: Lũy thừa với số mũ thực (của một số thực dương) có đầy đủ tính chất như lũy thừa với số mũ nguyên đã nêu trong Mục 1.