20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Toán lớp 8

2.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 8.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Câu 1. Cho biết 992= a22ab + b2 với a,b. Khi đó

A. a = 98, b = 1

B. a = 10, b = 1

C. a = 10, b = – 1

D. a = 98, b = – 1

Đáp án đúng là: B

Ta có a22ab + b2=ab2=10012=992a=100,b=1

Câu 2. Điền vào chỗ chấm trong khai triển hằng đẳng thức sau: ...+ 12=14x2y2+ xy + 1

A. 14x2y2

B. 12xy

C. 14xy

D. 12x2y2

Đáp án đúng là: B

14x2y2+ xy + 1 =12xy2+ 2.12xy.1 + 12=12xy + 12

...=12xy

Câu 3. Rút gọn biểu thức P=3x129xx+1 ta được

A. P = 1

B. P = – 15x + 1

C. P = – 1

D. P = 15x + 1

Đáp án đúng là: B

P=3x129xx+1=9x26x+19x29x=15x+1

Câu 4. Giá trị x thỏa mãn x6x+6x+32=9 là

A. x = 9

B. x = 1

C. x = – 9

D. x = – 1

Đáp án đúng là: C

Ta có

x6x+6x+32=9

x262x2+6x+9=9

6x=9+9+36

6x=54

x=9

Câu 5. Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 3x422x12=0?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án đúng là: C

Ta có

3x422x12=0

3x42x1.3x4+2x1=0

3x42x+13x4+2x1=0

x35x5=0

x3=05x5=0

x=35x=5

x=3x=1

Câu 6. Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. x2x+1=2x2+x

B. 2x+1=x2+6

C. x2x+1=x+12

D. x+1=3x1

Đáp án đúng là: A

Loại đáp án B, C, D vì khi ta thay x = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Câu 7. Cho các đẳng thức: 2x+1=x2+6; x2+2x+1=x+12; x21=x12; x12=x1x+1 số hằng đẳng thức là

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Đáp án đúng là: A

Khi ta thay x = 2 thì hai vế của đẳng thức 2x+1=x2+6;x21=x12;x12=x1x+1 không bằng nhau.

Câu 8. Khai triển x2y2

A. xyx+y

B. x22xy+y2

C. x2+2xy+y2

D. xy+x+y

Đáp án đúng là: A

x2y2=xyx+y

Câu 9. Biểu thức 4x24x+1 được viết dưới dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu là

A. 2x12

B. 2x+12

C. 4x12

D. 2x12x+1

Đáp án đúng là: A

4x24x+1=2x22.2x.1+12=2x12

Câu 10. Viết biểu thức 25x2+20xy+4y2 dưới dạng bình phương của một tổng.

A. 25x+4y2

B. 5x+2y2

C. 5x2y5x+2y

D. 25x+42

Đáp án đúng là: B

25x2+20xy+4y2=5x2+2.5x.2y+2y2=5x+2y2

Câu 11. Cho biểu thức T = x2+ 20x + 101. Khi đó

A. T1

B. T101

C. T1

D. T100

Đáp án đúng là: C

Ta có

T = x2+ 20x + 101

=x2+2.10x+100+1

=x+102+1ax+1020,x

T1

Câu 12. Rút gọn biểu thức M=4x+12+2x+128x1x+1- 12x ta được

A. Một số chẵn.

B. Một số chính phương.

C. Một số nguyên tố.

D. Một hợp số.

Đáp án đúng là: C

Ta có

M=4x+12+2x+128x1x+112x

=4x2+2x+1+4x2+4x+18x2112x

=4x2+8x+4+4x2+4x+18x2+812x

=4x2+4x28x2+8x+4x12x+4+1+8

= 13

Vậy M là số nguyên tố.

Câu 13. Giá trị lớn nhất của biểu thức Q=88xx2 là

A. 4

B. – 4

C. 24

D. – 24

Ta có

Q=88xx2

=x28x16+16+8

=x2+8x+16+24

=x+42+24

Vì x+420xx+420x

x+42+2424x

Dấu = xảy ra khi x + 4 = 0 x = – 4 . Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức Q là 24 khi x = – 4

Đáp án đúng là: C

Câu 14. Cho cặp số (x; y) để biểu thức P=x28x+y2+2y+5 có giá trị nhỏ nhất. Khi đó tổng x + 2y bằng

A. 1

B. 0

C. 2

D. 4

Đáp án đúng là: C

Ta có

P=x28x+y2+2y+5

=x28x+16+y2+2y+112

=x42+y+1212

Vì x420x;y+120,y

x42+y+121212,x;y

Dấu = xảy ra khi x4=0y+1=0x=4y=1

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P là -12 khi x = 4; y = – 1  x + 2y = 4 + 2.( –1) = 2

Câu 15. Cho biểu thức M=792+772+752+...+32+12 và N=782+762+742+...+42+22. Giá trị của biểu thức MN2 là

A. 1508

B. 3160

C. 1580

D. 3601

Đáp án đúng là: D

Ta có

MN=792+772+752+...+32+12 782+762+742+...+42+22

=(792782)+(772762)+(752742)+...+(3222)+12

=(7978)(79+78)+(7776)(77+76)+(7574)(75+74) +...+(32)(3+2)+1

=79+78+77+76+75+74+...+3+2+1

=79+12.79=3160

MN2=31602=1580

Video bài giảng Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

 
 
Đánh giá

0

0 đánh giá