Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 13: Hydrocarbon không no sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 13: Hydrocarbon không no
Bài 13.1 trang 41 SBT Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.
B. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch vòng, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.
C. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C.
D. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C hoặc cả hai loại liên kết đó.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C hoặc cả hai loại liên kết đó.
Bài 13.2 trang 41 SBT Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công thức chung của các hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi C=C là CnH2n, n ≥ 2.
B. Công thức phân tử của các hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba C≡C có dạng CnH2n−2, n ≥ 2.
C. Công thức phân tử của các hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n, n ≥ 2.
D. Công thức chung của các hydrocarbon là CxHy với x ≥ 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử của các hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n+2, n ≥ 1.
Bài 13.3 trang 41 SBT Hóa học 11: Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
(1) ClCH2CH=CHCH3; (2) CH3CH=CHCH3; (3) BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2. Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các chất (1), (2) và (5) có đồng phân hình học.
Bài 13.4 trang 42 SBT Hóa học 11: Cho các alkene X và Y có công thức như sau:
Tên gọi của X và Y tương ứng là
A. cis-3-methylpent-2-ene và trans-3-methylpent-3-ene.
B. trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
C. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene.
D. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tên gọi của X và Y tương ứng là:
trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
Bài 13.5 trang 42 SBT Hóa học 11: Các alkene không có các tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây?
A. Tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.
B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
C. Có nhiệt độ sôi thấp hơn alkane phân tử có cùng số nguyên tử carbon.
D. Không dẫn điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phân tử các alkene không hoặc rất ít phân cực, nên không tan trong nước và các dung môi phân cực mạnh.
A. CH2=CHCH3. B. CH3CH2CH3.
C. CH3CH3. D. CH≡CH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Công thức thực nghiệm của X là CH2.
Mx = 42 g mol−1. Công thức phân tử của X là C3H6.
Vì X mạch hở, công thức phân tử dạng CnH2n chứng tỏ X là alkene.
Công thức cấu tạo phù hợp với X là CH2=CHCH3.
A. CH3CHBrCHBrCH3. B. CH3CH2CH2CH2Br.
C. CH3CH2CHBrCH3. D. BrCH2CH2CH2CH2Br.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Theo quy tắc Markovnikov, trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn.
Vậy But-l-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính là CH3CH2CHBrCH3.
Bài 13.8 trang 42 SBT Hóa học 11: Cho các hydrocarbon:
(1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Theo quy tắc Markovnikov, trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn.
Vậy các chất (1) và (2) phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane.
A. CH3CH2CH(OH)CH(OH)CH3.
B. CH3CH2CH2CH(OH)CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH(OH)CH2CH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Alkene phản ứng với dung dịch KMnO4 tạo được hợp chất có hai nhóm OH tại hai nguyên tử carbon của liên kết đôi C=C là CH3CH2CH(OH)CH(OH)CH3.
A. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt.
B. Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
C. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp.
D. Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt là AgC≡CAg.
Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần do Br2 phản ứng với ethylene (có thể có acetylene).
Ở ống nghiệm (2): sản phẩm tạo thành là BrCH2CH2Br (và có thể có Br2CHCHBr2) không tan trong nước và nặng hơn nước nên tách thành lớp dưới lớp nước bromine.
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Nước bromine. D. Dung dịch KMnO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa.
A. Butadiene. B. Propene.
C. Vinyl chloride. D. Ethylene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Polyethylene được dùng làm bao bì và các đồ dùng như li, cốc, tủ chứa đồ,…
Bài 13.13 trang 43 SBT Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế ethene bằng cách tách nước ethanol và thu bằng cách dời chỗ của nước.
B. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen − acetylene.
C. Trong công nghiệp, người ta điều chế acetylene bằng cách nhiệt phân nhanh methane có xúc tác hoặc cho calcium carbide (thành phần chính của đất đèn) tác dụng với nước.
D. Một ứng dụng quan trọng của acetylene là làm nguyên liệu tổng họp ethylene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong công nghiệp, acetylene được sản xuất chủ yếu từ methane.
Lời giải:
Công thức cấu tạo và tên của các alkene có công thức phân tử C5H10:
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-l-ene;
CH2=C(CH3)CH2CH3: 2-methylbut-l-ene;
CH2=CHCH(CH3)CH3: 3-methylbut-l-ene;
CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-ene;
CH3CH=C(CH3)CH3: 2-methylbut-2-ene.
Lời giải:
Dùng acetylene thuận lợi về kĩ thuật, do được điều chế trực tiếp từ chất rắn (CaC2) mà việc bảo quản chất rắn (đất đèn) dễ dàng, ít tốn diện tích. Nếu dùng trực tiếp các chất khí (ví dụ khí ethylene hoặc acetylene) sẽ gặp khó khăn do cần dùng bình nén khí dung tích lớn. Ví dụ: 1 kg đất đèn (kích thước bằng nắm tay) chứa 80% calcium carbide có (800 gam CaC2) có thể sinh ra 12,5 mol khí acetylene với thể tích 310 lít khí ở điều kiện chuẩn.
Lời giải:
Nguyên nhân là do việc điều chế acetylene giá thành cao hơn.
Ethylene là sản phẩm phụ của quá trình hoá dầu (của quá trình cracking alkane) với lượng khí rất lớn. Nếu không tận dụng lượng khí này thì sẽ phải bỏ đi hoặc đốt cháy gây ô nhiễm môi trường.
Lời giải:
Phản ứng oxi hoá làm phân cắt liên kết pi (π) trong liên kết đôi C=C của phân tử ethylene và trong liên kết ba C≡C của phân tử acetylene. Do liên kết ba C≡C bền hơn liên kết đôi C=C nên khó bị phân cắt hơn.
Lời giải:
Công thức thực nghiệm của chất là CH2.
Mx = 70 gam mol−1. Vậy công thức phân tử của chất là C5H10.
Công thức phân tử của các hydrocarbon mạch hở có dạng CnH2n chứng tỏ chúng là alkene. Công thức cấu tạo của các alkene C5H10 là:
CH2=CHCH2CH2CH3;
CH2=C(CH3)CH2CH3;
CH2=CHCH(CH3)CH3;
CH3CH=CHCH2CH3;
CH3CH=C(CH3)CH3.
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Hydrocarbon không no
I. Khái niệm, đồng phân và danh pháp
1. Khái niệm
-Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n≥2).
-Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C), có công thức chung là CnH2n-2 (n≥2).
2. Đồng phân
-Alkene và alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng phân về vị trí liên kết bội và đồng phân mạch carbon.
-Alkene còn có đồng phân hình học.
3. Danh pháp
-Tên của alkene và alkyne mạch không phân nhánh:
Tên tiền tố - số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố (ene/yne).
-Tên của alkene, alkyne có mạch chính được gọi như sau:
Số chỉ vị trí của mạch nhánh – tên mạch nhánh+tên tiền tố (mạch chính) – số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố.
II. Tính chất vật lý
-Ở điều kiện thường, các alkene, alkyne có số nguyên tử carbon nhỏ hơn 5 tồn tại ở thể khí.
-Đều ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ.
-Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của alkene và alkyne đều tăng theo chiều tăng số nguyên tử carbon.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
- Cộng hydrogen
-Cộng halogen
-Cộng hydrogen halide
-Cộng nước (hydrate hóa)
-Quy tắc Markovnikov: Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có ít hydrogen hơn.
2. Phản ứng trùng hợp alkene
- Dưới áp suất, xúc tác và nhiệt độ thích hợp, các alkene tham gia phản ứng cộng liên tiếp các phân tử với nhau tạo phân tử polymer.
3. Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch silver nitrate trong ammonia
-Các alk-1-yne như ethyne, propyne,… có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia.
4. Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng với dung dịch potassium permanganate
- Alkene, alkyne đều bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
3C2H2 + 2KMnO4 KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O
b) Phản ứng cháy
- Các alkene, alkyne cháy tỏa nhiều nhiệt:
IV. Ứng dụng và điều chế alkene, alkyne
1. Ứng dụng
-Alkene là nguyên liệu để tổng hợp một số polymer như PE, PP,…
-Alkyne được dùng làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ.
-Ethylene và acetylene được dùng để làm chín trái cây, điều khiển quá trình sinh mủ của cây cao su.
-Đèn xì acetylene được sử dụng để hàn, cắt kim loại.
2. Điều chế
-Trong công nghiệp, alkene thường được điều chế từ phản ứng cracking alkane trong dầu mỏ.
-Alkene còn được điều chế bằng phản ứng tách nước từ alcohol:
-Acetylene được điều chế bằng cách cho calcium carbide tác dụng với nước:
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
-Acetylene trong công nghiệp được sản xuất chủ yếu từ methane: