Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh

807

Với giải Bài 4.19 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 4: Dung dịch và nồng độ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ

Bài 4.19 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 M từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,84 g/mL.

Lời giải:

Số mol H2SO4  trong 500 mL dung dịch H2SO4 nồng độ 1 M:

nH2SO4=CM.V = 1.0,5 = 0,5 (mol).

Khối lượng H2SO4 cần lấy:

mH2SO4=nH2SO4.MH2SO4= 0,5.98 = 49 (g).

Khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần lấy:

mdd=mH2SO4.100C%=49.10098=50(g).

Thể tích dung dịch H2SO4 98% cần lấy:

V=mD=501,84=27,174mL27,2mL.

Cách pha:

Bước 1: Dùng ống đong lấy 27,2 mL dung dịch H2SO4 98%.

Bước 2: Lấy khoảng 250 mL nước vào cốc (có giới hạn đo lớn hơn hoặc bằng 500 mL).

Bước 3: Rót từ từ 27,2 mL dung dịch H2SO4 98% (đã lấy ở bước 1) vào cốc nước. Chú ý: không được làm ngược lại là đổ nước vào sulfuric acid đặc). Khuấy đều dung dịch thu được.

Bước 4: Thêm từ từ nước vào cốc dung dịch trong bước 3 cho đến khi được 500 mL.

Đánh giá

0

0 đánh giá