Với giải Bài 4.16 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 4: Dung dịch và nồng độ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ
Bài 4.16 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mLdung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng dung dịch HCl 5 M có sẵn (dụng cụ, hoá chất có đủ).
Lời giải:
Số mol HCl trong 100 mL dung dịch 0,25 M:
nHCl = CM . V = 0,25 . 0,1 = 0,025 (mol).
Thể tích dung dịch HCl 5 M cần lấy để có 0,025 mol HCl:
Cách pha loãng:
Bước 1: Lấy chính xác 5 mL dung dịch HCl 5 M cho vào ống đong có giới hạn đo lớn hơn hoặc bằng 100 mL.
Bước 2: Cho từ từ nước cất vào dung dịch trên, thỉnh thoảng lắc đều. Đến khi thể tích dung dịch là 100 mL thì dừng lại.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4.1 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là...
Bài 4.3 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?...
Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước...
Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g...
Bài 4.21 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:...
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Bài 6: Tính theo phương trình hóa học