Sách bài tập KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid

6.6 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 8: Acid hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 8: Acid

Bài 8.1 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: sulfuric acid, hydrochloric acid, acetic acid, carbonic acid.

Lời giải:

Công thức hoá học của các chất:

Sulfuric acid: H2SO4;

Hydrochloric acid: HCl;

Acetic acid: CH3COOH;

Carbonic acid: H2CO3.

Bài 8.2 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

A. Nước đường.    B. Nước cất.

C. Giấm ăn.     D. Nước muối sinh lí.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thành phần của giấm ăn chứa acetic acid với nồng độ 2 – 5% làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Bài 8.3 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

A. Nước muối.    B. Giấm ăn.

C. Nước chanh.    D. Nước ép quả khế.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Dung dịch nước muối không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

Các dung dịch giấm ăn, nước chanh, nước ép quả khế có tính acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Bài 8.4 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

A. HNO3, H2O, H3PO4.   B. CH3COOH, HCl, HNO3.

C. HBr, H2SO4, H2O.    D. HCl, NaCl, KCl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các dung dịch CH3COOH; HCl; HNO3 là các dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Bài 8.5 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?

A. NaCl.   B. CH3COOH.   C. H2SO4.   D. HCl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

NaCl + Fe: không phản ứng;

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

Bài 8.6 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Hãy cho biết gốc acid và hoá trị của gốc acid trong các acid sau: H2S, HCl, HNO3, H2SO4, CH3COOH.

Lời giải:

Acid

H2S

HCl

HNO3

H2SO4

CH3COOH

Gốc acid

S2-

Cl-

NO3-

SO42-

CH3COO-

Hoá trị của gốc acid

II

I

I

II

I

 

Bài 8.7 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh trong thành phẩn của hydrochloric acid có nguyên tố hydrogen.

Lời giải:

Thí nghiệm chứng minh:

Khi cho hydrochloric acid phản ứng với kim loại như Mg, Zn, Fe,... sinh ra khí hydrogen.

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Bài 8.8 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Nhôm và bạc là hai kim loại đều có màu sáng bạc, có ánh kim. Hãy dùng một hoá chất để phân biệt hai kim loại này.

Lời giải:

Cho hai kim loại vào dung dịch HCl (hoặc H2SO4 loãng).

Kim loại nào phản ứng, thấy có khí thoát ra là nhôm (aluminium):

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

Còn lại là bạc (silver) không phản ứng với acid HCl (hoặc H2SO4 loãng).

Bài 8.9 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Có hai mẫu vật liệu gổm vật liệu kim loại có chứa sắt và nhựa được sơn giả sắt. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt hai loại vật liệu này.

Lời giải:

Cho hai mẫu vật liệu vào dung dịch acid như HCl (hoặc H2SO4 loãng).

Vật liệu nào phản ứng, thấy có khí thoát ra là sắt:

2HCl + Fe  FeCl2 + H2

Còn lại là nhựa không phản ứng với acid.

Bài 8.10 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Hoàn thành các phản ứng sau đây và cân bằng PTHH:

a) Mg + H2SO4 →     c) Zn + HCl →

b) Fe + HCl →       d) Mg + CH3COOH →

Lời giải:

a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

d) Mg + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + H2

Bài 8.11 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar).

c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b)

nMg=324=0,125mol;nHCl=0,1.1=0,1mol

Ta có: nMg1<nHCl2 nên sau phản ứng HCl hết, Mg dư.

Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,1 → 0,05 0,05 mol

Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar): 0,05.24,79 = 1,2395 (L)

c) Nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được:

CM(MgCl2)=0,050,1=0,5M

Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.

Bài 8.12 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Một loại hợp kim có hai thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu lấy chất rắn không tan, sấy khô và cân, thấy khối lượng là 2,7 g.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.

Lời giải:

a) Đồng (copper) không phản ứng với H2SO4 loãng.

Phương trình hoá học xảy ra:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

b) Chất rắn không tan sau phản ứng là đồng (Cu).

%mCu=2,75.100%=54%;%mFe=100%%mCu=100%54%=46%.

Bài 8.13 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cẩn thận dung dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl3 và FeCl2), thấy khối lượng là 19,7 g.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

Lời giải:

a) Phản ứng xảy ra:

2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

b) Đặt số mol Al và Fe lần lượt là x và y.

Ta có: 2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2

Số mol: xxmol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Số mol: yymol

Tổng khối lượng kim loại: 27x + 56y = 5,5(1)

Tổng khối lượng muối: 133,5x + 127y = 19,7(2)

Để tính x và y ta dùng phương pháp khử. Cách làm như sau:

Nhân cả 2 vế của (1) với 133,5 ta được: 3604,5x + 7476y = 734,25(1')

Nhân cả 2 vế của (2) với 27 ta được:3604,5x + 3429y = 531,9(29

Trừ từng vế của (1') cho (2'), ta được: 4 047y = 202,35. Tính ra y = 0,05.

Thay y = 0,05 vào (1) tính ra x = 0,1.

Vậy:

%mAl=27.0,15,5.100%=49,09%;

Bài 8.14 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Để tẩy gỉ sắt (Fe2O3), người ta thường dùng hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1 M cẩn dùng để phản ứng hết với 4 g gỉ sắt (coi hiệu suất phản ứng là 100%).

Lời giải:

nFe2O3=4160=0,025mol.

Phương trình hoá học:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

0,025 → 0,15 mol

Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là:

VHCl=nCM=0,151= 0,15(L).

Bài 8.15 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%).

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.

c) Tính nồng độ C% của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b) Số mol H2 cần điều chế:

nH2=V24,79=2,47924,79=0,1mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Theo PTHH: 1 1 mol

Phản ứng: 0,1 ← 0,1 mol

Vậy khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 0,1.98 = 9,8 gam.

Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng là:

mdd=mct.100%C%=9,8.1009,8= 100gam.

c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mddsau=mddH2SO4+mZnmH2= 100 + 65.0,1-2.0,1 = 106,3gam.

Khôí lượng ZnSO4 có trong dung dịch sau phản ứng: mct = 0,1.161 = 16,1 gam.

Nồng độ phần trăm của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng là:

C%=mctmdd.100%=16,1106,3.100%=15,15%.

Bài 8.16 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Xoong, nồi đun nấu lâu sẽ thường có một lớp cặn bám dưới đáy, làm cho thức ăn khó chín. Thành phần chính của lớp cặn này là CaCO3. Em hãy đề xuất một chất quen thuộc có trong gia đình có thể dùng để loại bỏ chất này.

Lời giải:

Có thể dùng giấm ăn (là dung dịch của CH3COOH) để làm sạch cặn. Do xảy ra phản ứng hoá học:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

CaCO3 bị tan trong giấm nên sẽ bị loại bỏ.

Bài 8.17 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: a) Em hãy làm thí nghiệm: vắt chanh vào các mảnh vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.

b) Hãy giải thích tại sao mưa acid gây phá huỷ nghiêm trọng các công trình xây dựng.

Lời giải:

a) Đều thấy có phản ứng xảy ra, hiện tượng sủi bọt khí: đá vôi tạo bọt khí CO2, còn sắt và nhôm tạo bọt khí H2.

b) Các công trình xây dựng hầu hết đều làm từ các vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Do đó, mưa acid sẽ phản ứng với các vật liệu này, phá huỷ công trình xây dựng.

Bài 8.18 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Sữa chua có vị chua vì trong đó có chứa lactic acid, trong khi đó sữa tươi không chứa acid này.

a) Nêu một phương pháp hoá học để phân biệt sữa chua và sữa tươi.

b) Hãy giải thích tại sao sữa chua thường được đựng trong các hộp nhựa hoặc hộp giấy chứ không đựng trong hộp kim loại.

Lời giải:

a) Dùng quỳ tím để phân biệt sữa chua và sữa tươi: sữa chua làm quỳ tím đổi thành màu đỏ.

b) Sữa chua không được đựng trong hộp kim loại vì acid trong sữa chua phản ứng được với kim loại, gây hoà tan hộp đựng và có thể gây ngộ độc kim loại khi uống sữa.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Bài 8: Acid

Bài 9: Base. Thang pH

Bài 10: Oxide

Bài 11: Muối

Bài 12: Phân bón hóa học

Lý thuyết KHTN 8 Bài 8: Acid

I. Khái niệm Acid

- Acid ban đầu được biết đến là những chất có vị chua như acetic acid có trong giấm ăn, citric acid có trong quả chanh, malic acid có trong quả táo.

-Từ acid xuất phát từ tiếng Latin là acidus – nghĩa là vị chua.

- Khái niệm về acid được phát biểu như sau: Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

- Gốc acid trong các acid sau là: H (Hydrogen), H2SO4 (Sulfuric acid), HCl (Hydrochloric acid), HNO3 (Nitric acid).

II. Tính chất hoá học

- Acid thường tan được trong nước, dung dịch acid làm đổi màu giấy quỳ từ tim sang đồ. Khi dung dịch acid phản ứng với một số kim loại như magnesium, cắt, kẽm... nguyên tử hydrogen của acid được thay thế bằng nguyên tử kim loại để tạo thành muối và giải phóng ra khí hydrogen.

- Tính chất của dung dịch hydrochloric acid:

+  Chuẩn bị: dung dịch HCl 1 M, giấy quỳ tím; hai ống nghiệm mỗi ống đựng một trong các kim loại Fe, Zn, ông hút nhỏ giọt.

+ Thực hiện: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch HCl vào máu giấy quỳ tím. Cho khoảng 3 mL dung dịch HCl vào mỗi ống nghiệm đã chuẩn bị ở trên.

+ Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học

+ Phản ứng giữa dung dịch HCl và kim loại Mg: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.

III. Một số acid thông dụng

1. Sulfuric acid

- Sulfuric acid (H2SO4) là chất lỏng không màu, không bay hơi, snh như dầu ăn, nặng gần gấp hai lần nước. Sulfuric acid tan vô hạn trong nước và toả rất nhiều nhiệt.

- Lưu ý: Tuyệt đối không tự ý pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc. 

- Sulfuric acid là một trong các hoá chất được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp (Hình 8.1) và là hoá chất được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới.

Lý thuyết KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 1)

2. Hydrochloric acid

- Dung dịch hydrochloric acid (HCl) là chất lỏng không màu.

- Hydrochloric acid được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp (Hình 8.2)

Lý thuyết KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid (ảnh 1)

3. Acetic acid

- Acetic acid (CH3COOH) là chất lỏng không màu, có vị chua. Trong giấm ăn có chứa acetic acid với nồng độ 2 – 5%.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá