Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
A. 14,2 g. B. 28,4 g.
C. 11,0 g. D. 22,0 g.
Lời giải:
Phương trình hoá học:
4P + 5O2 → 2P2O5
Theo phương trình hoá học:
4 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol P2O5.
Vậy 0,2 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol P2O5.
Khối lượng P2O5 tạo ra là: 0,1.142 = 14,2 gam.
A. 17,8488 L. B. 8,9244 L.
C. 5,9496 L. D. 8,0640 L.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol Al phản ứng sinh ra 3 mol khí H2.
Vậy 0,24 mol Al phản ứng sinh ra 0,36 mol khí H2.
Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là: 0,36.24,79 = 8,9244 L.
A. 12,00 g. B. 13,28 g.
C. 23,64 g. D. 26,16g.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CO2 phản ứng sinh ra 1 mol BaCO3.
Vậy 0,12 mol CO2 phản ứng sinh ra 0,12 mol BaCO3.
Khối lượng muối CaCO3 kết tủa là: 0,12.197 = 23,64 gam.
A. 8,8g. B. 10,8g.
C. 15,2g. D. 21,6g.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;
Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.
Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 2,16 gam.
A. 8. B. 10. C. 12. D. 16.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình hoá học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2;
Vậy để sinh ra 0,08 mol CO2 cần 0,08 mol CaCO3 phản ứng.
Khối lượng CaCO3 là: 0,08.100 = 8 gam.
A. 0,2. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
S + O2 → SO2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol S phản ứng hết với 1 mol O2 sinh ra 1 mol SO2.
Vậy cứ 0,4 mol S phản ứng hết với 0,4 mol O2.
Lời giải:
Gọi số mol muối FeClx là a mol.
Số mol NaOH: 0,2 . 0,3 = 0,06 (mol).
FeClx + xNaOH → Fe(OH)x + xNaCl
Theo PTHH: |
1 |
x |
1 |
x |
(mol) |
Phản ứng: |
a |
ax |
a |
ax |
(mol) |
Ta có: Số mol NaOH là: ax = 0,06 (1)
Khối lượng kết tủa là: a. (56 + 17x) = 3,21 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = 0,03; x = 3
Công thức của muối là FeCl3.
MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)
a) Xác định kim loại M.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
Lời giải:
a) Gọi số mol muối MCl2 là a.
Khối lượng muối:
MCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Theo PTHH: |
1 |
2 |
1 |
2 |
(mol) |
Phản ứng: |
a |
2a |
a |
2a |
(mol) |
Ta có:
(M + 2.35,5).0,01 = 0,95 M = 24 Kim loại là Mg.
b) Nồng độ của dung dịch AgNO3:
KNO3 → KNO2 + O2
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?
c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO3?
Lời giải:
a) Phương trình hoá học:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
b) Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol KNO3 tham gia nhiệt phân thì thu được 2 mol KNO2 và 1 mol O2.
Vậy nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được 0,2 mol KNO2 và 0,1 mol O2.
c)
Theo phương trình hoá học:
Để sinh ra 1 mol O2 cần 2 mol KNO3 phản ứng;
Vậy để sinh ra 0,1 mol O2 cần 0,2 mol KNO3 phản ứng.
Khối lượng KNO3 là: 0,2.122,5 = 24,5 gam.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.
- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O
b)
Theo phương trình hoá học của phản ứng:
Để thu được 1 mol kim loại Cu cần 1 mol H2 phản ứng; 1 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 1 mol H2O.
Vậy để thu được 0,2 mol Cu cần 0,2 mol H2 phản ứng; 0,2 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 0,2 mol nước.
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng: 0,2.80 = 16 gam.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng: 0,2.24,79 = 4,958 (L).
- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng: 0,2.18 = 3,6 gam.
KClO3 ---> KCl + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 60%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học của phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo phương trình hoá học của phản ứng:
Cứ 2 mol KClO3 phản ứng thu được 3 mol O2.
Vậy 0,16 mol KClO3 phản ứng thu được 0,24 mol O2.
Hiệu suất của phản ứng là: H = .100% = 75%.
CaCO3 ---> CaO + CO2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 60%. B. 64,8%. C. 75%. D. 80%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
CaCO3 → CaO + CO2
Theo phương trình hoá học:
1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO.
Vậy 0,1 mol CaO phản ứng sinh ra 0,1 mol CaO.
Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: 0,1.56 = 5,6 gam.
Hiệu suất của phản ứng là: H = .100% = 80%.
H2O2 ---> H2O + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là
A. 4,958 L. B. 2,479 L.
C. 9,916L. D. 17 L.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khối lượng H2O2 có trong dung dịch là: = 17gam
Phương trình hoá học:
2H2O2 → 2H2O + O2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 1 mol O2.
Vậy cứ 0,5 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 0,25 mol O2.
Do hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là
Fe + S ---> FeS
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
A. 60%. B. 87,5%.
C. 75%. D. 80%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
Fe + S → FeS
Tỉ lệ: |
1 |
1 |
1 |
Số mol: |
|
0,625 |
mol |
Vậy sau phản ứng S dư; số mol FeS lí thuyết tính theo số mol Fe.
Theo phương trình hoá học: nFeS = nFe = mol.
Hiệu suất phản ứng là: H = .100% = 87,5%.
A. 10%. B. 20%.
C. 80%. D. 90%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng hoá học: H2 + Br2 → 2HBr
Tỉ lệ phản ứng: 1 1 2
Số mol: 5 0,625 mol
Vậy giả sử H = 100% thì H2 dư, hiệu suất phản ứng tính theo Br2.
Khối lượng H2 phản ứng là: 10 – 9 = 1 gam
Số mol H2 phản ứng = số mol Br2 phản ứng.
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là: H = .100% = 80%.
A. 0,10. B. 0,16.
C. 0,32. D. 0,20.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học: 2SO2 + O2 → 2SO3
Tỉ lệ: 2 1 2
Số mol: 0,5 0,4 mol
Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì SO2 hết, O2 dư do đó số mol các chất tính theo SO2.
Theo phương trình hoá học cứ 0,5 mol SO2 phản ứng hết với 0,25 mol O2 sinh ra 0,5 mol SO3.
Do hiệu suất phản ứng là 40% nên số mol SO3 sinh ra là:
a) Tính số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng ozone hoá.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học: 3O2 → 2O3.
Theo phương trình hoá học:
Để sinh ra 2 mol O3 cần 3 mol O2 tham gia phản ứng.
Vậy để sinh ra 0,08 mol O3 cần 0,12 mol O2 tham gia phản ứng.
Số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng:
1 – 0,12 = 0,88 mol.
b) Hiệu suất phản ứng ozone hoá: H = .100% = 12%.
C2H4 + H2 → C2H6
Sau phản ứng, thu được 2,4 mol hỗn hợp khíY gồm C2H4, H2 và C2H6.
a) Tính số mol các chất trong hỗn hợp Y.
b) Tính hiệu suất phản ứng cộng hydrogen.
Lời giải:
a) Gọi số mol C2H4 phản ứng là a.
C2H4 + H2 → C2H6
Số mol trước phản ứng (X): 12mol
Số mol phản ứng:aaamol
Số mol sau phản ứng (Y): 1-a2 – aamol
Số mol hỗn hợp Y: (1 - a) + (2 - a) + a = 3 - a = 2,4 a = 0,6.
Vậy hỗn hợp Y gồm 0,4 mol C2H4; 1,4 mol H2;0,6 mol C2H6.
b) Hiệu suất phản ứng cộng hydrogen: H = .100% = 60%.
Bài 6.19 trang 22 Sách bài tập KHTN 8: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Mg(NO3)2 ---> MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C, 1 bar).
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
c) Tính số mol các chất tạo thành.
d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO3)2 dư).
Lời giải:
a) Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
b) Số mol Mg(NO3)2 ban đầu:
Số mol O2 sinh ra:
Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
Theo phương trình: 2 2 4 1 mol
Phản ứng: 0,08 → 0,08 0,16 0,04 mol
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: H = .100% = 75%.
c) Do hiệu suất phản ứng là 75% nên:
Số mol MgO tạo thành là: 0,08. = 0,06 mol
Số mol NO2 tạo thành là: 0,16. = 0,12 mol
d) Số mol Mg(NO3)2 phản ứng là: 0,08. = 0,06 mol
Số mol Mg(NO3)2 dư là: 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
Hỗn hợp chất rắn gồm: MgO: 0,06 mol và Mg(NO3)2 dư: 0,02 mol có khối lượng:
40. 0,06 + 148.0,02 = 5,36 gam.
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonium.
c) Tính tổng số mol các chất trong hỗn hợp Y.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học:
N2 + 3H2 → 2NH3
b) Theo phương trình hoá học:
1 mol N2 phản ứng với 3 mol H2 sinh ra 2 mol NH3.
Theo bài ra ban đầu có 1 mol N2 và 2 mol H2 nên giả sử H = 100% thì H2 hết; Hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Theo phản ứng để thu được 0,6 mol NH3 thì số mol H2 phản ứng là: = 0,9 mol
Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonium là: H = .100% = 45%.
c) N2 + 3H2 → 2NH3
Ban đầu: 1 2 0 mol
Phản ứng: 0,3 0,9 0,6 mol
Sau: 0,7 1,1 0,6 mol
Hỗn hợp Y gồm: 0,7 mol N2; 1,1 mol H2 và 0,6 mol NH3.
Tổng số mol các chất khí trong hỗn hợp Y là 2,4 mol.
a) Viết PTHH các phản ứng của mỗi giai đoạn trong quy trình trên.
b) Tính khối lượng H2SO4 tối đa có thể thu được từ 32 tấn lưu huỳnh.
c) Trong giai đoạn đầu tiên, nếu khối lượng lưu huỳnh bị đốt là 64 kg thì thể tích khí oxygen (ở 25°c, 1 bar) phản ứng và khối lượng sulfur dioxide tạo thành là
A. 49,58 lít; 128 kg. B. 49,58 m3; 128 kg.
C. 49,58 lít; 160 kg. D. 49,58 m3; 160 kg.
d) Tính khối lượng nước cần dùng để pha với 100 g dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch H2SO410%. Nêu cách thực hành pha dung dịch.
e) Để thu được 48 kg sulfur dioxide thì cần phải đốt bao nhiêu kg lưu huỳnh, biết hiệu suất phản ứng là 96%?
A. 50,00 kg. B. 24,00 kg.
C. 25,00 kg. D. 23,04 kg.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng trong mỗi giai đoạn:
S (rắn) + O2 (khí) → SO2 (khí)
2SO2 (khí) + O2 (khí) → 2SO3 (khí)
SO3 (khí) + H2O (lỏng) → H2SO4 (lỏng)
b) Theo sơ đồ trên, từ 1 mol S sẽ điều chế được 1 mol H2SO4.
Vậy từ 32 tấn lưu huỳnh sẽ điều chế tối đa 98 tấn H2SO4.
c) Đáp án đúng là: B.
64 kg S 2 000 mol S.
Theo PTHH: số mol O2 = số mol SO2 = số mol S = 2 000 mol.
Vậy: thể tích O2 = 2 000 . 24,79 = 49 580 (L) = 49,58 m3.
Khối lượng SO2 = 2 000 . 64 = 128 000 (g) = 128 kg.
d) 100 g dung dịch H2SO4 98% có 98 g H2SO4.
m g dung dịch H2SO410% có 98 g H2SO4.
m = = 980 (gam)
Lượng nước thêm vào: 980 - 100 = 880 (g).
Cách pha dung dịch: Lấy 880 g nước cất cho vào cốc to (2 L), cho dẩn từng giọt dung dịch H2SO4 98% vào cốc và khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh.
Lưu ý: Tuyệt đối không làm ngược lại (cho nước vào acid đặc). Có thể cân lại dung dịch sau khi pha để bổ sung thêm nước cất bị bay hơi.
e) Đáp án đúng là: C.
48 kg SO2 750 mol SO2
Theo PTHH: số mol S = số mol SO2 = 750 mol.
Vậy khối lượng lưu huỳnh cần dùng:
= 25000g = 25kg.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Lý thuyết KHTN 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
I. Tính lượng chất trong phương trình hoá học
1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng
- Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl, ta có phản ứng hoá học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Theo phương trình hoá học, 1 mol Fe tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol H2.
- Vậy, số mol Fe cần dùng để thu được 1,5 mol H2 là: 1,5 mol Fe.
2. Tính lượng chất sinh ra trong phản ứng
- Khi hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl I M, ta có phản ứng hoá học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Tính số mol Zn tham gia phản ứng:
0,65 g Zn = 0,01 mol Zn (khối lượng mol Zn = 65 g/mol)
- Tìm số mol muối zinc chloride tạo thành sau phản ứng dựa trên tỉ lệ số mol các chất trong phương trình hoá học.
- Theo phương trình hoá học, 1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol ZnCl2.
→ Vậy, số mol ZnCl2 tạo thành sau phản ứng là: 0,01 mol ZnCl2.
- Tính khối lượng muối zinc chloride:
Khối lượng mol ZnCl2 = 136 g/mol
Khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng = 0,01 mol × 136 g/mol = 1,36 g.
1. Khái niệm hiệu suất phản ứng
- Hiệu suất phản ứng đo lường mức độ hoàn thành của phản ứng so với lý thuyết, được tính bằng tỷ lệ giữa khối lượng sản phẩm thu được trên thực tế và khối lượng sản phẩm tính theo phương trình hoá học.
- Trong thực tế, hiệu suất phản ứng thường nhỏ hơn 100% do nhiều yếu tố ảnh hưởng.
- Hiệu suất phản ứng được tính bằng công thức: H= (mtt / mlt) x 100%, trong đó mlt là khối lượng sản phẩm tính theo phương trình hoá học, mtt là khối lượng sản phẩm thu được trên thực tế.
- Nếu lượng chất tính theo số mol thi hiệu suất được tính theo công thức H=(n'/n)x100% Trong đó n là số mol chất sản phẩm tính theo lí thuyết, n' là số mol chất sản phẩm thu được theo thực tế.