Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ
Bài 4.1 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là
A. 10 g.
B. 3 g.
C. 0,9 g.
D. 0,1 g.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Áp dụng: C% = .100%
Bài 4.2 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là
A. 1,8 g.
B. 0,045 g.
C. 4,5g.
D. 0,125g.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số mol NaOH: nNaOH = 0,3.0,15 = 0,045 (mol).
Khối lượng NaOH: mNaOH = 0,045.40 = 1,8 (gam).
Bài 4.3 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nồng độ phần trăm thì chứa khối lượng đường và muối ăn bằng nhau.
b) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nổng độ phần trăm thì số mol đường và muối ăn bằng nhau.
c) Hai dung dịch NaOH và H2SO4 có cùng thể tích, cùng nồng độ mol thì chứa khối lượng chất tan bằng nhau.
d) Hai dung dịch NaOH và H2SO4 có cùng thể tích, cùng nồng độ mol thì chứa số mol chất tan bằng nhau.
Lời giải:
a - đúng; b - sai; c - sai; d - đúng.
Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
b) Dung dịch NaCl ở trên có phải dung dịch bão hoà không? Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở nhiệt độ này là 36 g.
Lời giải:
a) Khối lượng dung dịch là: mdd = 20 + 80 = 100 (gam).
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng:
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hoà là:
Ta thấy: C% < C%(bh). Vậy dung dịch NaCl ở câu a) không phải dung dịch bão hoà.
Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C.
b) Để pha được 50 g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25 °C, cần lấy bao nhiêu gam AgNO3 và bao nhiêu gam nước?
Lời giải:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C:
b) Khối lượng AgNO3 cần lấy để pha 50 g dung dịch bão hoà:
Áp dụng:
Khối lượng nước cần lấy:
= 50 - 34,47 = 15,53 (g).
a) Tính khối lượng đường glucose trong dung dịch A, B và C.
b) Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ phần trăm của dung dịch C so với nồng độ phẩn trăm của dung dịch A, B.
Lời giải:
a) Khối lượng đường glucose trong dung dịch A:
= 10 (gam).
Khối lượng đường glucose trong dung dịch B:
= 22,5 (gam).
Khối lượng đường glucose trong dung dịch C:
m3 = m1 + m2 = 10 + 22,5 = 32,5 (gam).
b) Nồng độ phần trăm dung dịch C:
.100% = 13%.
Giá trị nồng độ dung dịch sau khi trộn nằm giữa giá trị nồng độ hai dung dịch ban đầu.
Lời giải:
Số mol sunfuric acid trong dung dịch:
= 0,15 . 0,1 = 0,015 (mol).
Thể tích dung dịch sau khi pha nước:
Vsau = 0,1 + 0,2 = 0,3 (L).
Nồng độ dung dịch sau khi pha nước:
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl.
b) Tính số gam chất tan có trong 100 g dung dịch ban đầu.
Lời giải:
a) Khi nước bay hơi hết, chất bột màu trắng còn lại chính là KCl. Khối lượng đĩa thuỷ tinh tăng lên chính là khối lượng KCl có trong 5 g dung dịch.
Nồng độ phần trăm của dung dịch KCl:
b) Số gam chất tan trong 100 g dung dịch ban đầu:
a) Tính nồng độ mol của dung dịch KNO3.
b) Tính số gam chất tan có trong 150 mL dung dịch ban đầu.
Lời giải:
a) Khi nước bay hơi hết, còn lại KNO3 không bay hơi. Khối lượng đĩa thuỷ tinh tăng lên chính là khối lượng KNO3 có trong 4 mL dung dịch.
Nồng độ dung dịch KNO3:
b) Số gam chất tan có trong 150 mL dung dịch ban đầu.
a) Tính nồng độ phần trăm của NaOH; nồng độ phần trăm của KOH.
b) Tính nồng độ mol của NaOH; nồng độ mol của KOH.
Lời giải:
a) Nồng độ phần trăm của NaOH:
Nồng độ phần trăm của KOH:
b) Số mol NaOH: nNaOH = = 0,1 (mol).
Nồng độ mol của NaOH:
Số mol KOH:
Nồng độ mol của KOH:
b) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn KOH vào 75 g dung dịch KOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 32,5%.
Lời giải:
a) Số mol Na2SO4 trong dung dịch ban đầu:
.V = 0,5.0,05 = 0,025 (mol).
Số mol Na2SO4 trong dung dịch lúc sau:
.V = 1.0,05 = 0,05 (mol).
Số mol Na2SO4 cần thêm vào: 0,05 – 0,025 = 0,25 (mol).
Khối lượng Na2SO4 cần thêm là:
= 0,025.142 = 3,55 (gam).
b) Khối lượng KOH trong dung dịch ban đầu là:
Gọi khối lượng KOH cần thêm để dung dịch có nồng độ 32,5% là x (gam).
Ta có nồng độ dung dịch khi đó:
Giải phương trình được x = 25.
a) Có bao nhiêu gam KCl còn lại trong dung dịch ở nhiệt độ phòng?
b) Có bao nhiêu gam KCl rắn bị tách ra?
Lời giải:
a) Ta có công thức tính độ tan: S = . 100
Khối lượng chất tan có trong 150 g ở nhiệt độ phòng:
= 60,15 (gam).
b) Khối lượng KCl bị tách ra: 75 - 60,15 = 14,85 (g).
Lời giải:
Khi nhiệt độ giảm, độ tan của NaCl sẽ giảm đi.
Vậy hiện tượng sẽ quan sát được là có chất rắn NaCl tách ra khỏi dung dịch.
Lời giải:
Các bước xác định nổng độ C% của dung dịch:
Bước 1: Cân chính xác khối lượng 1 đĩa thuỷ tinh (m0).
Bước 2: Hút khoảng 5 - 10 mL dung dịch Na2CO3 và cho lên đĩa thuỷ tinh. Cân lại tổng khối lượng đĩa thuỷ tinh và dung dịch (m1).
Bước 3: Cho dung dịch trên đĩa thuỷ tinh vào tủ sấy. Thỉnh thoảng lấy ra, để nguội rồi cân lại. Khi khối lượng không thay đổi nữa tức là nước đã bay hơi hết, chỉ còn lại Na2CO3 không bay hơi. Cân lại khối lượng này (m2).
Cách tính nồng độ như sau:
Khối lượng dung dịch là: m1 - m0.
Khối lượng chất tan là: m2 - m0.
Nồng trăm dung dịch sẽ được tính theo công thức:
Chú ý: Cách làm trên áp dụng để tính nồng độ các dung dịch chứa chất tan không bay hơi. Đối với dung dịch chứa chất tan bay hơi như HCl, NH3,... thì không áp dụng được.
Lời giải:
Bước 1: Dùng ống đong lấy chính xác 1 thể tích dung dịch, kí hiệu là V mL (ví dụ: 10mL).
Vậy: V’ = 0,001.V (mL).
Bước 2: Cân thể tích dung dịch này để xác định khối lượng m.
Cách tính nồng độ CM như sau:
Khối lượng H2SO4 trong m g dung dịch (V mL):
Số mol H2SO4 trong m g dung dịch:
Nồng độ mol của dung dịch:
Lời giải:
Số mol HCl trong 100 mL dung dịch 0,25 M:
nHCl = CM . V = 0,25 . 0,1 = 0,025 (mol).
Thể tích dung dịch HCl 5 M cần lấy để có 0,025 mol HCl:
Cách pha loãng:
Bước 1: Lấy chính xác 5 mL dung dịch HCl 5 M cho vào ống đong có giới hạn đo lớn hơn hoặc bằng 100 mL.
Bước 2: Cho từ từ nước cất vào dung dịch trên, thỉnh thoảng lắc đều. Đến khi thể tích dung dịch là 100 mL thì dừng lại.
Lời giải:
Số gam NaCl trong 50 g dung dịch 0,9%:
Khối lượng dung dịch NaCl 15% cẩn lấy để có 0,45 g NaCl:
Khối lượng nước cần thêm vào để có 50 g dung dịch 0,9%: 50 - 3 = 47 (g).
Cách pha loãng:
Bước 1: Cân chính xác 3 g dung dịch NaCl 15% trong cốc thuỷ tinh.
Bước 2: Cân chính xác 47 g nước, cho vào cốc thuỷ tinh và lắc đều.
Bước 1: Đun khoảng 60 mL nước đến 80 °C, thêm khoảng 40 g KCl vào nước nóng, khuấy đều.
Bước 2: Cân 1 đĩa thuỷ tinh, thấy khối lượng 9,8 g.
Bước 3: Chờ hỗn hợp hạ xuống nhiệt độ phòng, sau đó hút một lượng dung dịch, cho vào đĩa thuỷ tinh và cân, thấy khối lượng (đĩa thuỷ tinh + dung dịch) là 19,6 g.
Bước 4: Cho đĩa thuỷ tinh vào tủ sấy ở 90 °C, làm khô, cân lại được khối lượng 12,6g.
a) Hãy tính độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng.
b) Nếu ở bước 1 lấy nhiều hơn 40 g KCl thì có được không?
Lời giải:
a) Khối lượng dung dịch bão hoà đã lấy:
mdd = 19,6 - 9,8 = 9,8 (g).
Khối lượng KCl trong lượng dung dịch này:
mKCl = 12,6 - 9,8 = 2,8 (g).
Khối lượng nước trong dung dịch bão hoà:
mnước = 9,8 - 2,8 = 7,0 (g).
Vậy độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng:
b) Ban đầu lấy hơn 40 g KCl cũng được (cần lấy lượng chất tan và dung môi để đảm bảo tạo được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng).
Lời giải:
Số mol H2SO4 có trong 500 mL dung dịch H2SO4 nồng độ 1 M:
V = 1.0,5 = 0,5 (mol).
Khối lượng H2SO4 cần lấy:
= 0,5.98 = 49 (g).
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần lấy:
Thể tích dung dịch H2SO4 98% cần lấy:
Cách pha:
Bước 1: Dùng ống đong lấy 27,2 mL dung dịch H2SO4 98%.
Bước 2: Lấy khoảng 250 mL nước vào cốc (có giới hạn đo lớn hơn hoặc bằng 500 mL).
Bước 3: Rót từ từ 27,2 mL dung dịch H2SO4 98% (đã lấy ở bước 1) vào cốc nước. Chú ý: không được làm ngược lại là đổ nước vào sulfuric acid đặc). Khuấy đều dung dịch thu được.
Bước 4: Thêm từ từ nước vào cốc dung dịch trong bước 3 cho đến khi được 500 mL.
b) Trộn V1 mL dung dịch chất Y có nồng độ C1 M với V2 mL dung dịch chất Y có nồng độ C2 M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được theo Vl, V2, C1, C2 (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích hai dung dịch ban đầu).
Lời giải:
a) Khối lượng chất tan có trong dung dịch 1:
Khối lượng chất tan có trong dung dịch 2:
Khối lượng chất tan có trong dung dịch sau trộn là:
Khối lượng dung dịch sau khi trộn là: mdd = m1 + m2.
Nồng độ dung dịch thu được sau khi trộn:
b) Số mol chất tan có trong dung dịch 1:
Số mol chất tan có trong dung dịch 2:
Số mol chất tan có trong dung dịch sau trộn: n = n1 + n2.
Thể tích dung dịch sau khi trộn: V = V1 + V2.
Nồng độ dung dịch thu được sau khi trộn:
Bài 4.21 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:
Nhiệt độ (°C) |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
Độ tan (g/100 g nước) |
31,2 |
37,2 |
40,1 |
42,6 |
45,8 |
a) Vẽ đổ thị mô tả mối quan hệ giữa độ tan của KCl và nhiệt độ (trục tung là độ tan, trục hoành là nhiệt độ).
b) Nhận xét sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ.
c) Ước tính độ tan của KCl tại 25 °C.
Lời giải:
a) Đồ thị:
b) Khi nhiệt độ tăng, độ tan tăng lên.
c) Ước tính độ tan của KCl tại 25 °C: khoảng 38,7 g/100 g nước (xác định trên đồ thị).
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Lý thuyết KHTN 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ
I. Dung dịch, chất tan và dung môi
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
- Dung môi thường là nước ở thể lỏng, chất tan có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí.
- Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan ở nhiệt độ, áp suất nhất định, còn dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
- Khả năng tan của các chất trong cùng một dung môi khác nhau dù ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
- Những chất tan tốt cần lượng lớn chất tan để tạo dung dịch bão hoà, còn những chất tan kém chỉ cần lượng nhỏ chất tan đã thu được dung dịch bão hoà.
- Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ, áp suất xác định.
- Độ tan của một chất trong nước được tính bằng công thức: S = (mct/mnước) x 100, trong đó S là độ tan, đơn vị g/100 g nước; mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g); mnước là khối lượng nước, đơn vị là gam (g).
- Nồng độ dung dịch là đại lượng được sử dụng để định lượng một dung dịch đặc hay loãng. Có hai loại nồng độ dung dịch thường dùng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
- Nồng độ phần trăm:
Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm được xác định bằng công thức:
C% = (mct/ mdd) x 100%
Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %; mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g); mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam (g).
- Nồng độ mol:
Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Nồng độ mol được xác định bằng công thức:
CM = n / V
Trong đó: CM là nồng độ mol của dung dịch, có đơn vị là mol/l và thường được biểu diễn là M; n là số mol chất tan, đơn vị là mol; V là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L).