Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
A. tăng nhiệt độ. B. tăng nồng độ.
C. tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. D. dùng chất xúc tác.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nồng độ khí oxygen trong không khí là nhỏ hơn nồng độ oxygen trong bình chứa oxygen.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2.
Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?
A. Đập nhỏ đá vôi. B. Tăng nhiệt độ phản ứng.
C. Thêm CaCl2 vào dung dịch. D. Dùng HCl nồng độ cao hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Đập nhỏ đá vôi → tăng diện tích tiếp xúc → tăng tốc độ phản ứng.
Tăng nhiệt độ phản ứng → tăng tốc độ phản ứng.
Dùng HCl nồng độ cao hơn → tăng nồng độ chất tham gia → tăng tốc độ phản ứng.
Bài 7.3 trang 23 Sách bài tập KHTN 8: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Phản ứng giữa nước chanh và nước rau muống (xuất hiện màu hồng nhạt) là phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
b) Phản ứng lên men rượu xảy ra chậm.
c) Phản ứng cháy nổ xảy ra chậm.
d) Phản ứng đốt cháy than trong không khí nhanh hơn phản ứng sắt bị gỉ trong không khí.
Lời giải:
(a); (b); (d) đúng.
(c) sai vì phản ứng nổ diễn ra với tốc độ rất nhanh.
Sau một thời gian phản ứng, lấy hai thanh kim loại ra cân, thu được kết quả như sau:
- Thanh kim loại thứ nhất: khối lượng giảm 0,15 g.
- Thanh kim loại thứ hai: khối lượng giảm 0,21 g.
Hãy cho biết thanh kim loại nikel nào có diện tích bề mặt tiếp xúc với acid lớn hơn.
Lời giải:
Phản ứng ở thanh thứ hai nhanh hơn (do khối lượng giảm nhiều hơn trong cùng một đơn vị thời gian). Vậy thanh thứ hai có nhiều lỗ rỗng li ti trên bề mặt do diện tích tiếp xúc lớn hơn.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
Đo thể tích khí thoát ra tại mỗi ống nghiệm sau 30 giây, thu được kết quả như sau:
- Ống nghiệm 1: thu được 5 mL khí.
- Ống nghiệm 2: thu được 7 mL khí.
Hãy cho biết ống nghiệm nào được đặt trong cốc nước nóng. Giải thích.
Lời giải:
Phản ứng ở ống nghiệm 2 xảy ra nhanh hơn (vì thể tích khí thoát ra trong cùng một đơn vị thời gian nhiều hơn). Vậy ống nghiệm 2 được đặt trong nước nóng.
Bài 7.6 trang 24 Sách bài tập KHTN 8: Thực hiện thí nghiệm sau:
Lấy hai ống nghiệm giống hệt nhau, kí hiệu lần lượt là A và B.
Cho vào 2 ống nghiệm cùng một khối lượng dung dịch HCl nhưng nồng độ các dung dịch khác nhau.
Cho cùng một lượng đá vôi dạng viên vào 2 ống nghiệm trên. Phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Sau 1 phút, cân lại khối lượng hai ống nghiệm. Thu được kết quả sau:
- Ống nghiệm A: khối lượng giảm 0,44 g.
- Ống nghiệm B: khối lượng giảm 0,56 g.
Hãy cho biết dung dịch trong ống nghiệm nào có nồng độ cao hơn. Giải thích.
Lời giải:
Khí CO2 thoát ra làm khối lượng hỗn hợp giảm.
Trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng ống nghiệm B giảm nhiều hơn nên phản ứng xảy ra trong B nhanh hơn. Vậy dung dịch trong ống nghiệm B có nồng độ cao hơn.
Bài 7.7 trang 25 Sách bài tập KHTN 8: Phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra như sau: 2H2O2 → 2H2O + O2.
Người ta cho 5 mL dung dịch H2O2 (cùng nồng độ) vào 5 ống nghiệm. Sau đó lần lượt cho vào 4 ống nghiệm lượng nhỏ các chất Fe, MnO2, KI, SiO2 và một ống giữ nguyên. Đun nóng 5 ống nghiệm ở cùng một nhiệt độ và đo thời gian đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thu được được trình bày trên biểu đồ như sau:
Từ biểu đồ trên hãy cho biết:
a) chất nào có tác dụng xúc tác tốt nhất (làm phản ứng xảy ra nhanh nhất).
b) chất nào không có tác dụng xúc tác.
Lời giải:
a) MnO2 có khả năng xúc tác tốt nhất (làm phản ứng xảy ra nhanh nhất).
b) SiO2 không có tác dụng xúc tác (vì không làm thay đổi tốc độ phản ứng).
Lời giải:
Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với thời gian.
Vậy tốc độ phản ứng oxi hoá cơm ở nhiệt độ phòng lớn hơn ở nhiệt độ tủ lạnh: = 7 lần.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Lý thuyết KHTN 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
I. Khái niệm tốc độ phản ứng
- Khái niệm tốc độ phản ứng: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của phản ứng hoá học.
- So sánh tốc độ của một số phản ứng: Các phản ứng đốt cháy (cồn, than, củi, giấy...) xảy ra ngay lập tức, kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng, biến đổi rất nhanh thành khí carbon dioxide và hơi nước.
- Dây thép, cửa sắt (chứa sắt) sau một thời gian có thể xuất hiện lớp gỉ màu nâu, xốp. Phản ứng của sắt với oxygen trong không khí ẩm xảy ra với tốc độ chậm hơn.
→Ta nói rằng, các phản ứng đốt cháy xảy ra với tốc độ rất nhanh, trong khi phản ứng sắt bị gỉ xảy ra chậm hơn.
II. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Nhiệt độ, nồng độ và diện tích bề mặt tiếp xúc của chất tham gia phản ứng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Việc quan sát tốc độ thoát khí hoặc tốc độ xuất hiện chất kết tủa có thể dùng để so sánh tốc độ của phản ứng.
- Chất xúc tác như MnO hoặc enzyme amylase có thể được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng.
- Sau phản ứng, khối lượng và tính chất hoá học của chất xúc tác không đổi.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được áp dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất.