Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
a) 8,428.1022 nguyên tử K.
b) 1,505.1024 phân tử SO2.
c) 7,224.1023 nguyên tử Na.
d) 1,204.1021 phân tử K2O.
Lời giải:
a) Số mol nguyên tử K là:
b) Số mol phân tử SO2 là:
c) Số mol nguyên tử Na là:
d) Số mol phân tử K2O là:
Bài 3.2 trang 8 Sách bài tập KHTN 8: Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a) 0,1 mol nguyên tử O.
b) 1,15 mol nguyên tử C.
c) 0,05 mol phân tử O2.
d) 2 mol phân tử NO2.
Lời giải:
a) 0,1.6,022.1023 = 6,02.1022 nguyên tử O.
b) 1,15.6,022.1023 = 6,93.1023 nguyên tử C.
c) 0,05.6,022.1023 = 3,11.1022 phân tử O2.
d) 2.6,022.1023 = 1,204.1024 phân tử NO2.
Bài 3.3 trang 8 Sách bài tập KHTN 8: Tính khối lượng của 1 mol
a) nguyên tử hydrogen (H).
b) nguyên tử chlorine (Cl).
c) phân tử chlorine Cl2.
Lời giải:
a) Khối lượng mol của nguyên tử H: 1 g/mol.
b) Khối lượng mol của nguyên tử Cl: 35,5 g/mol.
c) Khối lượng mol của phân tử Cl2: 35,5.2 = 71 g/mol.
Bài 3.4 trang 8 Sách bài tập KHTN 8: Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:
a) 0,15 mol Fe.
b) 1,12 mol SO2.
c) Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).
d) Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).
Lời giải:
a) Khối lượng sắt là: mFe = 0,15.56 = 8,4 (g).
b) Khối lượng mol phân tử SO2 là: 32 + 16.2 = 64 (g/mol).
Khối lượng SO2 là: = 1,12.64 = 71,68 (g).
c) Khối lượng mol phân tử NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 (g/mol)
Khối lượng NaCl là: mNaCl = 58,5.0,1 = 5,85 (g);
Khối lượng mol phân tử đường là: 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342 (g/mol)
Khối lượng đường là: mđường = 0,2.342 = 68,4 (g).
Khối lượng hỗn hợp: 5,85 + 68,4 = 74,25 (g).
d) Khối lượng mol phân tử C2H5OH là: 2.12 + 6.1 + 16 = 46 (g/mol)
Khối lượng C2H5OH là: = 1.46 = 46 (g);
Khối lượng mol phân tử nước là: 2.1 + 16 = 18 (g/mol)
Khối lượng nước là: mnước = 2.18 = 36 (g)
Khối lượng dung dịch là: 46 + 36 = 82 (g).
Bài 3.5 trang 9 Sách bài tập KHTN 8: Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất?
A. 16 gam O2
B. 8 gam SO2.
C. 16 gam CuSO4.
D. 32 gam Fe2O3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Chất |
O2 |
SO2 |
CuSO4 |
Fe2O3 |
Khối lượng |
16 |
8 |
16 |
32 |
Số mol tính được |
0,5 |
0,125 |
0,1 |
0,2 |
Bài 3.6 trang 9 Sách bài tập KHTN 8: Hãy tính:
a) Số mol nguyên tử Cl có trong 36,5 gam hydrochloric acid (HCl).
b) Số mol nguyên tử O có trong 11 gam khí carbon dioxide (CO2).
c) Số mol nguyên tử C có trong 3,42 gam đường (C12H22O11).
Lời giải:
a) Số mol phân tử HCl: = 1 (mol)
Trong 1 phân tử HCl có 1 nguyên tử Cl.
Vậy: 1 mol phân tử HCl có 1 mol nguyên tử Cl.
b) Số mol phân tử CO2 là: = 0,25 (mol)
Trong 1 phân tử CO2 có hai nguyên tử O.
Vậy: 0,25 mol phân tử CO2 có 0,5 mol nguyên tử O.
c) Số mol phân tửC12H22O11: = 0,01 (mol)
Trong 1 phân tử C12H22O11 có 11 nguyên tử C.
Vậy: 0,01 mol phân tử C12H22O11 có 0,11 mol nguyên tử C.
Bài 3.7 trang 9 Sách bài tập KHTN 8: Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:
a) 1,5 mol khí CH4.
b) 42 gam khí N2.
c) 3,01.1022 phân tử H2.
Lời giải:
a) = 24,79.1,5 = 37,185 (L).
b) Số mol N2 là: = 1,5 (mol)
= 24,79.1,5 = 37,185 (L).
c) Số mol H2 là: = 0,05 (mol)
= 24,79.0,05 = 1,2395 (L).
Bài 3.8 trang 9 Sách bài tập KHTN 8: Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:
a) Hỗn hợp gồm 1 mol CO2 và 1 mol O2.
b) Hỗn hợp gồm 0,05 mol CO; 0,15 mol CO2 và 0,2 mol O2.
c) Hỗn hợp gổm 10 gam O2 và 14 gam N2.
Lời giải:
a) Tổng số mol khí là: 1 + 1 = 2 (mol).
Thể tích hỗn hợp là: Vhỗn hợp = 24,79.2 = 49,58 (L).
b) Tổng số mol khí là: 0,05 + 0,15 + 0,2 = 0,4 (mol).
Thể tích hỗn hợp là: Vhỗn hợp = 24,79.0,4 = 9,916 (L).
c) Số mol O2: 0,3125 (mol).
Số mol N2: = 0,5 (mol).
Tổng số mol khí: 0,3125 + 0,5 = 0,8125 (mol).
Thể tích hỗn hợp: Vhỗn hợp = 24,79.0,8125 = 20,142 (L).
Lời giải:
Số mol khí CO2 trong quả bóng là:
= 0,081 (mol)
Khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng là:
= 0,081.44 = 3,564 (g).
Lời giải:
Áp dụng công thức: , ta có:
Bài 3.11 trang 9 Sách bài tập KHTN 8: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong 0,12 mol phân tử Cl2 có 0,06 mol nguyên tử Cl.
b) Số nguyên tử O trong 0,15 mol phân tử O2 và trong 0,1 mol phân tử O3 bằng nhau.
c) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích của 0,1 mol khí H2 bằng thể tích của hỗn hợp gồm 1 mol khí HCl và 0,1 mol khí HBr.
Lời giải:
a) Sai vì 0,12 mol phân tử Cl2 có 0,24 mol nguyên tử Cl.
b) Đúng vì số mol nguyên tử O trong 0,15 mol phân tử O2 là 0,3 mol; số mol nguyên tử O trong 0,1 mol phân tử O3 cũng là 0,3 mol.
c) Sai vì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích của 0,1 mol khí H2 nhỏ hơn thể tích của hỗn hợp gồm 1 mol khí HCl và 0,1 mol khí HBr.
Lời giải:
Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, số mol khí trong 4 quả bóng giống hệt nhau sẽ bằng nhau. Như vậy, khối lượng khí sẽ tỉ lệ thuận với khối lượng phân tử của các khí.
Vậy, khối lượng khí trong các quả bóng giảm dần như sau: H2 < He < CO2 < Cl2.
Hay khối lượng khí trong quả bóng chứa Cl2 là lớn nhất; khối lượng khí trong quả bóng chứa H2 là bé (nhỏ) nhất.
Acetylene (C2H2); oxygen (O2); hydrogen (H2); carbon dioxide (CO2); sunfur dioxide (SO2).
Hãy giải thích.
Lời giải:
Khí |
C2H2 |
O2 |
H2 |
CO2 |
SO2 |
KLPT |
26 |
32 |
2 |
44 |
64 |
Quả bóng bị đẩy lên trên chứng tỏ khí trong quả bóng nhẹ hơn không khí, tức là khối lượng mol phân tử của khí đó nhỏ hơn 29 g/mol.
Các khí có thể chứa trong quả bóng đó: acetylene (C2H2) M = 26 g/mol, hydrogen (H2) M = 2 g/mol.
Bài 3.14* trang 10 Sách bài tập KHTN 8: Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp khí sau đây:
a) Hỗn hợp gồm H2 và Cl2 có tỉ lệ 1 : 1 về số mol.
b) Hỗn hợp gồm CO và N2 có tỉ lệ 2 : 3 về số mol.
c) Hỗn hợp gồm H2, CO2 và N2 có tỉ lệ 1 :2 :1 về số mol.
Cho biết công thức tính khối lượng mol phân tử trung bình của một hỗn hợp:
Trong đó:
MTB là khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp.
M1, M2... là khối lượng mol của các chất trong hỗn hợp.
n1, n2,... là số mol tương ứng của các chất.
Lời giải:
a) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
= 36,5 (g/mol);
b) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
= 28 (g/mol);
c) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
= 29,5 (g/mol);
Lời giải:
Hỗn hợp (a), (c) nặng hơn không khí; hỗn hợp (b) nhẹ hơn không khí.
Tỉ khối của các hỗn hợp so với không khí:
Lời giải:
Khối lượng ethanol cần lấy: methanol = 1,56.46 = 71,76 gam.
Thể tích ethanol cần lấy: Vethanol =
Vậy: dùng ống đong lấy 92 mL ethanol, đó là 1,56 mol ethanol.
Lời giải:
Thể tích không khí trong lớp học: 10 . 6 . 3,5 = 210 (m3).
Thể tích oxygen: 210.20% = 42 (m3) = 42 000 L.
Số mol oxygen: = 1694 (mol).
Khối lượng oxygen: moxygen = 1694 . 32 = 54 208 (g).
Thể tích nitrogen: 210.80% = 168 (m3) = 168 000 L.
Số mol nitrogen: = 6777 (mol).
Khối lượng nitrogen: mnitrogen = 6777.28 = 189756(g).
Khối lượng không khí trong lớp học:
mkk = 54 208 + 189 756 = 243 946 (g) = 243,946 kg.
Bài 3.18 trang 10 Sách bài tập KHTN 8: a) Có hai hỗn hợp khí như sau:
(1) Hỗn hợp CO và C2H6 có tỉ lệ 1 : 2 về số mol.
(2) Hỗn hợp CH4 và CO2 có tỉ lệ 2 : 1 về số mol.
Bơm các hỗn hợp khí trên vào quả bóng A và B giống hệt nhau. Quan sát thấy hiện tượng như Hình 3.1.
a) Quả bóng A và B lần lượt chứa hỗn hợp khí nào?
b) Nếu một quả bóng được bơm đầỵ bằng không khí, nó sẽ bị đẩy bay lên hay nằm trên mặt bàn?
Lời giải:
a) Khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp 1:
= 29,333 (g/mol)
Khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp 2:
= 25,333 (g/mol).
Quả bóng B bay lên nên suy ra sẽ chứa hỗn hợp khí có khối lượng mol phân tử trung bình nhỏ hơn không khí. Vậy B chứa hỗn hợp (2).
Còn lại quả bóng A chứa khí nặng hơn không khí, không bay lên được. Vậy A chứa hỗn hợp (1).
b) Nếu một quả bóng được bơm đầy bằng không khí, nó sẽ nằm trên mặt bàn.
Lời giải:
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nếu 2 khí có cùng thể tích thì có cùng số mol.
Số mol khí nitrogen là: = 0,5 (mol)
Vậy số mol ethanol cũng là 0,5 mol.
Suy ra khối lượng ethanol là: m = 46.0,5 = 23 (gam).
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Lý thuyết KHTN 8 Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
I. Mol
- Khái niệm: Trong khoa học, khối lượng nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng 1/12 nguyên tử (amu).
- Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu và khối lượng này rất nhỏ.
- Số Avogadro (Ng) là số nguyên tử trong 12 gam carbon và có giá trị là 6,022x10²³.
- (M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.
- Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khi đó và ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai bình khí có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí.
- Ở điều kiện chuẩn (25 °C và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lit.
- Thể tích mol của a mol khi ở điều kiện chuẩn là V = 24,79 (L).
- Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB). Tỉ số này được gọi là tỉ khối của khÍ A đối với khÍ B, được biểu diễn bằng công thức: dA/B = MA/MB.
- Để xác định một khi A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và "khối lượng mol" của không khí:
- Coi không khí gồm 20% oxygen và 80% nitrogen về thể tích. Vậy trong 1 mol không khí có 0,2 mol oxygen và 0,8 mol nitrogen. Khối lượng mol của không khí là: Mkk= 0,2×32 + 0,8×28 = 28.8 (g/mol).
Tỉ khối của khí A so với không khí là: d = m/Mkk.