Với giải Bài 4.14 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 4: Dung dịch và nồng độ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ
Bài 4.14 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có một dung dịch Na2CO3, pipette, đĩa thuỷ tinh, cân, tủ sấy. Hãy nêu các bước thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Lời giải:
Các bước xác định nổng độ C% của dung dịch:
Bước 1: Cân chính xác khối lượng 1 đĩa thuỷ tinh (m0).
Bước 2: Hút khoảng 5 - 10 mL dung dịch Na2CO3 và cho lên đĩa thuỷ tinh. Cân lại tổng khối lượng đĩa thuỷ tinh và dung dịch (m1).
Bước 3: Cho dung dịch trên đĩa thuỷ tinh vào tủ sấy. Thỉnh thoảng lấy ra, để nguội rồi cân lại. Khi khối lượng không thay đổi nữa tức là nước đã bay hơi hết, chỉ còn lại Na2CO3 không bay hơi. Cân lại khối lượng này (m2).
Cách tính nồng độ như sau:
Khối lượng dung dịch là: m1 - m0.
Khối lượng chất tan là: m2 - m0.
Nồng trăm dung dịch sẽ được tính theo công thức:
Chú ý: Cách làm trên áp dụng để tính nồng độ các dung dịch chứa chất tan không bay hơi. Đối với dung dịch chứa chất tan bay hơi như HCl, NH3,... thì không áp dụng được.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4.1 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là...
Bài 4.2 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là...
Bài 4.3 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?...
Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước...
Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g...
Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường glucose nồng độ 15% (dung dịch B) thu được dung dịch C...
Bài 4.7 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Tính nồng độ của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đẩu và nước cất)...
Bài 4.8 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có 100 g dung dịch KCl. Một bạn lấy ra 5 g dung dịch trên, cho ra đĩa thuỷ tinh và cho vào tủ sấy. Khi nước bay hơi hết, trên đĩa thuỷ tinh còn lại chất bột màu trắng. Khối lượng đĩa thuỷ tinh tăng lên 0,25 g so với khối lượng đĩa ban đầu...
Bài 4.9 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có 150 mL dung dịch KNO3. Một bạn hút ra 4 mL dung dịch trên, cho ra đĩa thuỷ tinh và cho vào tủ sấy. Khi khối lượng đĩa thuỷ tinh giữ nguyên không thay đổi, bạn đó thấy trên đĩa thuỷ tinh còn lại chất bột màu trắng, khối lượng đĩa tăng lên 1,01 g so với ban đầu...
Bài 4.10 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Hoà tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch...
Bài 4.11 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: a) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 50 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M để thu được dung dịch có nồng độ 1 M (giả sử thể tích dung dịch không đổi khỉ thêm chất rắn)...
Bài 4.12 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75 g KCl trong 150 g nước được làm nguội về nhiệt độ phòng, thấy có KCl rắn tách ra...
Bài 4.13 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm (nhiệt độ 30 °C) có dung dịch NaCl bão hoà. Một bạn học sinh ngâm dung dịch này vào cốc nước đá để làm lạnh. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra trong cốc đựng dung dịch...
Bài 4.14 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có một dung dịch Na2CO3, pipette, đĩa thuỷ tinh, cân, tủ sấy. Hãy nêu các bước thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm của dung dịch trên...
Bài 4.15 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10%. Hãy trình bày các bước thực nghiệm để tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 trên...
Bài 4.16 trang 13 Sách bài tập KHTN 8: Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mLdung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng dung dịch HCl 5 M có sẵn (dụng cụ, hoá chất có đủ)...
Bài 4.17 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung dịch NaCl 15% có sẵn (dụng cụ, hoá chất có đủ)...
Bài 4.18 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:..
Bài 4.19 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 M từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng 1,84 g/mL...
Bài 4.20 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: a) Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2%. Tính nổng độ phần trăm của dung dịch thu được theo m1, m2, C1, C2...
Bài 4.21 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:...
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Bài 4: Dung dịch và nồng độ
Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Bài 6: Tính theo phương trình hóa học
Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
Bài 8: Acid