Với giải Bài 4.6 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 4: Dung dịch và nồng độ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 4: Dung dịch và nồng độ
Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường glucose nồng độ 15% (dung dịch B) thu được dung dịch C.
a) Tính khối lượng đường glucose trong dung dịch A, B và C.
b) Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ phần trăm của dung dịch C so với nồng độ phẩn trăm của dung dịch A, B.
Lời giải:
a) Khối lượng đường glucose trong dung dịch A:
= 10 (gam).
Khối lượng đường glucose trong dung dịch B:
= 22,5 (gam).
Khối lượng đường glucose trong dung dịch C:
m3 = m1 + m2 = 10 + 22,5 = 32,5 (gam).
b) Nồng độ phần trăm dung dịch C:
.100% = 13%.
Giá trị nồng độ dung dịch sau khi trộn nằm giữa giá trị nồng độ hai dung dịch ban đầu.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4.1 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là...
Bài 4.3 trang 11 Sách bài tập KHTN 8: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?...
Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước...
Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g...
Bài 4.21 trang 14 Sách bài tập KHTN 8: Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:...
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Bài 6: Tính theo phương trình hóa học