Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 6 chi tiết trong Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học
A. Cân bằng chuyển dịch sang phải.
B. Cân bằng chuyển dịch sang trái.
C. Không thay đổi.
D. Không dự đoán được sự chuyển dịch cân bằng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng trên theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ là chiều thu nhiệt nên cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái.
A. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)
B. CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g)
C. 2H2(g) + O2(g) ⇌ 2H2O(l)
D. C(s) + O2(g) ⇌ CO2(g)
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Áp suất tỉ lệ với số mol chất khí. Khi tăng áp suất của phản ứng A, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó, nghĩa là theo chiều giảm áp suất (hay chính là chiều giảm số mol khí), tức chiều nghịch (chuyển dịch sang trái).
Bài 1.12 trang 6 SBT Hóa học 11: Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng dưới đây:
a) 2Hg(l) + O2(g) ⇌ 2HgO(s)
b) CH3COOH(aq) + C2H5OH(aq) ⇌ CH3COOC2H5(aq) + H2O(l)
c) CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g)
d) 2FeCl3(s) ⇌ 2FeCl2(s) + Cl2(g)
Lời giải:
Bài 1.13 trang 6 SBT Hóa học 11: Xét phản ứng:
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Một hỗn hợp phản ứng chứa trong bình dung tích 3,67 lít ở một nhiệt độ nhất định; ban đầu chứa 0,763 gam H2 và 96,9 gam I2. Ở trạng thái cân bằng, bình chứa 90,4 gam HI. Tính hằng số cân bằng (KC) cho phản ứng ở nhiệt độ này.
Lời giải:
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Nồng độ ban đầu (M) 0,1040 0,1040 0
Nồng độ phản ứng (M) x x 2x
Nồng độ cân bằng (M) 0,1040 – x 0,1040 – x 2x
[HI] = 2x = 0,1924 (M) suy ra x = 0,0962 (M)
[H2] = [I2] = 0,1040 – 0,0962 = 0,0078 (M)
Vậy KC = 608,4.
a) Em hãy tìm hiểu để giải thích vì sao lượng glucose trong máu luôn ổn định ở mức khoảng 0,1%.
b) Theo em, khi cơ thể hoạt động thể thao hay khi ăn uống sẽ xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose? Giải thích. Sự ổn định của glucose trong máu có thể được coi là trạng thái cân bằng hóa học không? Nếu có, hãy đề xuất cân bằng đó.
Lời giải:
a) Tuyến tuỵ có vai trò quan trọng trong việc ổn định lượng đường trong máu bởi tuyến này sản xuất hai loại hormone: insulin và glucagon. Hoạt động ăn uống sinh ra glucose, lúc này insulin sẽ có vai trò chuyển glucose thành glycogen tích trữ trong gan. Khi cơ thể hoạt động sẽ tiêu thụ glucose, lúc này glucagon sẽ có vai trò chuyển glycogen trong gan thành glucose.
b) Cả hai thời điểm đều xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose.
- Khi hoạt động thể thao: tiêu hao glucose nhưng lại được sinh ra bổ sung từ glycogen.
- Khi ăn uống: sinh ra glucose do ăn uống và mất đi glucose do hoạt động của một số bộ phận (tay, miệng, não bộ,...).
Có thể coi đó là cân bằng hoá học đặc biệt do sự sinh ra và mất đi glucose liên quan đến các phản ứng hoá học. Ví dụ: Glucose ⇌ Glycogen.
Giả sử một hỗn họp không khí bị ô nhiễm carbon monoxide ở mức 0,1% (theo thể tích). Coi không khí chứa 20,0% oxygen về thể tích; tỉ lệ oxygen và carbon monoxide hoà tan trong máu giống với tỉ lệ của chúng trong không khí. Cho biết tỉ lệ HbCO so với HbO2 trong máu là bao nhiêu. Em có nhận xét gì về tính độc của khí CO?
Lời giải:
Nhận xét: Như vậy, mặc dù nồng độ co rất nhỏ so với nồng độ O2 nhưng có thể làm một lượng đáng kể HbO2 chuyển thành HbCO, dẫn tới làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu một cách nghiêm trọng.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1.1 trang 3 SBT Hóa học 11: Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:...
Bài 1.3 trang 4 SBT Hóa học 11: Quan sát Hình 1.2 và chọn phát biểu đúng...
Bài 1.6 trang 4 SBT Hóa học 11: Xét cân bằng sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)...
Bài 1.8 trang 5 SBT Hóa học 11: Xét cân bằng sau:...
Bài 1.9 trang 5 SBT Hóa học 11: Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:...
Bài 1.12 trang 6 SBT Hóa học 11: Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng dưới đây:...
Bài 1.13 trang 6 SBT Hóa học 11: Xét phản ứng:...
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: