Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức trọng tâm về Kẽm Clorua (ZnCl2) bao gồm định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của Kẽm giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
Kẽm Clorua (ZnCl2): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Kẽm clorua là tên của các hợp chất với công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm clorua có thể ngậm tối đa 9 phân tử nước.
- Công thức phân tử: ZnCl2
- Công thức cấu tạo: Cl – Zn - Cl
II. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước. ZnCl2 khá hút ẩm và thậm chí dễ chảy nước. Do đó, các mẫu vật của muối này nên được bảo vệ tránh các nguồn ẩm, kể cả hơi nước có trong không khí xung quanh.
- Nhận biết: nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào muối kẽm clorua, thu được kết tủa có màu trắng, sau tan dần.
ZnCl2 + 2NaOH→ Zn(OH)2 + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2NaOH →Na2ZnO2 + 2H2O
III. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối:
Tác dụng với muối
ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl
Tác dụng với kim loại
Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn
Tác dụng với dung dịch bazơ:
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 + 2KCl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Tạo phức với NH3
4NH3 + ZnCl2 → [Zn(NH3)4]Cl2
IV. Điều chế
- ZnCl2 khan có thể được điều chế từ kẽm và hiđro clorua.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Các dạng hydrat và các dung dịch nước có thể được điều chế tương tự bằng cách cho Zn kim loại tác dụng với axit clohiđric. Oxit kẽm và kẽm sunfua phản ứng với HCl:
ZnS+ 2HCl→ ZnCl2(dung dịch) + H2S
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
V. Ứng dụng
- Kẽm clorua có ứng dụng rộng rãi trong quá trình xử lý vải, thông lượng luyện kim và tổng hợp hóa học. Không có khoáng chất nào có thành phần hóa học này được biết đến ngoại trừ simonkolleite, một khoáng chất rất hiếm, với công thức Zn5(OH)8Cl2.H2O.
Xem thêm Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế hay, chi tiết khác của Hợp chất Zn: