Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức trọng tâm về Bari cacbonat (BaCO3) bao gồm định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của Bari, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
Bari cacbonat (BaCO3): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Bari cacbonat là hợp chất hữu cơ có công thức BaCO3, có trong tự nhiên ở dạng khoáng vật witherit.
- Công thức phân tử: BaCO3
II. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn có màu trắng, không tan trong nước.
- Nhận biết: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi:
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2
III. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối:
Tác dụng với axit mạnh:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Kém bền với nhiệt:
BaCO3 -to→ BaO + CO2
IV. Điều chế
- Bari cacbonat được sản xuất thương mại từ bari sunfua bằng cách cho tác dụng với natri cacbonat ở nhiệt độ 60 đến 70oC (phương pháp tro soda) hoặc cho đi qua cacbon dioxit ở nhiệt độ 40 đến 90 oC.
- Tuy nhiên, phản ứng với axit sunfuric rất kém, bởi vì bari sunfat hầu như không tan trong nước.
V. Ứng dụng
- Bari cacbonat được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp gốm sứ như một thành phần trong men sứ. Nó hoạt động như một chất trợ chảy, một chất làm kết dính và kết tinh và kết hợp với các oxit màu nhất định để tạo ra màu sắc độc đáo không dễ dàng có thể đạt được bằng các phương tiện khác.
- Trong công nghiệp gạch, ngói, đất nung và gốm, bari cacbonat được thêm vào đất sét để kết tủa các muối hòa tan (canxi sunfat và magie sunfat) là những chất tạo ra hiện tượng nở hoa.
Xem thêm Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế hay, chi tiết khác của Hợp chất Ba: