Với lời giải SBT Toán 7 trang 33 Tập 1 chi tiết trong Ôn tập chương 2 trang 33, 34 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Ôn tập chương 2 trang 33, 34
Câu hỏi 1 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
là phân số tối giản và có mẫu số là 512. Ta có 512 = 29 nên có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
. Ta thấy có mẫu số là 16 mà 16 = 24 nên có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
đây là phân số tối giản có mẫu số là 528. Ta có 528 = 24.3.11 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
đây là phân số tối giản có mẫu số là 512 = 29 nên có thể viết được dưới dạng số thập phân hữ hạn.
Câu hỏi 2 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Số 3,(5) viết được thành phân số nào sau đây?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là B
3,(5) = 3 + 0,(5) = 3 + 5.0,(1) = 3 + 5. = 3 + = .
Câu hỏi 3 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Số nào dưới đây là bình phương của một số hữu tỉ?
A. 17;
B. 153;
C. 15,21;
D. 0,10100100010000…(viết liên tiếp sau dấu phẩy các lũy thừa của 10: 1010010001000…)
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Ta đã biết, căn bậc hai số học của các số tự nhiên không chính phương đều là số vô tỉ nên 17 không phải là bình phương của một số hữu tỉ.
Mặt khác vì 153 = 17.9 nên nếu 153 là bình phương của số hữu tỉ x thì 17.9 = x2, nên 17 = suy ra 17 là bình phương của số hữu tỉ (vô lí).
Do đó, A và B đều sai. Mặt khác, nếu 0,101001000… là bình phương của số hữu tỉ thì 0,101001000… = . Suy ra 0,101001000.. là số thập phân vô hạn tuần oàn, điều này là vô lí. Do đó, D sai nên chỉ còn C đúng.
Ta sẽ thấy 15,21 = 3,92.
Câu hỏi 4 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Giá trị nhỏ nhất của biểu thức là:
A. -4
B. 8
C. 0
D. -8
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì x2 ≥ 0 nên x2 +16 ≥ 0 + 16 = 16, do đó,
nên 4 - 8 = -4.
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức là -4. Dấu “=” xảy ra khi x = 0.
Câu hỏi 5 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Giá trị lớn nhất của biểu thức là:
A. -2;
B. ;
C. 2;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Để căn xác định thì x ≥ 5
Với mọi x ≥ 5 thì nên
Do đó, nên hay
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức là 2 đạt được khi x = 5.
Câu hỏi 6 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
B. Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
C. Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ;
D. Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
A. Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
Khảng định này sai vì là số vô tỉ nhưng tích của . = 2 là số hữu tỉ.
B. Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
Khẳng định này sai vì là số vô tỉ và - cũng là số vô tỉ nhưng + (-) = 0 lại là số hữu tỉ.
C. Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ;
Khẳng định này đúng vì tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ.
D. Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
Khẳng định này sai vì là số vô tỉ nhưng : = 1 lại là số hữu tỉ.
Câu hỏi 7 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Với mọi số thực x. Khẳng định nào sau đây sai?
A. |x| ≥ x;
B. |x| ≥ -x;
C. |x|2 = x2;
D. |x| = x.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khẳng định sai là D vì nếu x < 0 thì |x| = -x.
Ví dụ: |-5| = 5.
Câu hỏi 8 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Cho x, y là hai số thực tùy ý. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. |x – y| = x – y;
B. | x – y| = |x| – |y|;
C. |x + y| = |x| + |y|;
D. |x + y| = |x| – |y| nếu x > 0 > y và |x| ≥ |y|.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A sai , khi x < y
B sai nếu x = 0 và y khác 0
C sai, chẳng hạn khi x = -y và y khác 0
D đúng, theo quy tắc cộng hai số trái dấu.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 1