Phương pháp giải và hệ thống bài tập thường gặp về Bài toán có lời văn đại số lớp 7

Tải xuống 3 11.1 K 57

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Cách giải bài toán có lời văn đại số lớp 7, tài liệu bao gồm 3 trang, tuyển chọn bài tập Cách giải bài toán có lời văn đại số có phương pháp giải chi tiết và bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Cách giải bài toán có lời văn đại số lớp 7 gồm các nội dung chính sau:

A. Phương phương giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Bài tập

- gồm 10 bài tập tự luyện giúp học sinh tự rèn luyện Cách giải bài toán có lời văn đại số lớp 7.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Cách giải bài toán có lời văn đại số lớp 7 (ảnh 1)

GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN ĐẠI SỐ LỚP 7

A. Phương pháp giải

- Với những bài toán có hai đại lượng ta có thể lập tỉ số luôn. Nếu 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì x1x2=y1y2 nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì  x1x2=y2y1

-Với các bài toán chia số phần, ta gọi các giá trị cần tìm là x,y,z rồi đưa về dãy tỉ số bằng nhau để giải, chú ý:

Nếu các ẩn sổ x, y, z tỉ lệ thuận với a,b,c thì  xa=yb=zc

Nếu các ẩn số x, y z tỉ lệ nghịch với a,b,c thì  ax=by=cz

Ví dụ: Cứ 4kg dây điện dài 15m. Hỏi 3m dây điện nặng bao nhiêu kg.

Cách 1: Gọi khối lượng dây điện là x và chiều dài dây điện là y thì x và y là hai đại lượng TLT với HSTL

của x với y là  k=xy=4/15. Suy ra  x=4/15y. Với y=3m suy ra x

Cách 2: Gọi khối lượng tương ứng với 3m dây điện là x.

Ta có sơ đồ:

4kg dây → 15m

x = ? ← 3m

Vì khối lượng và chiều dài là hai đai lượng TLT nên 415=x3 suy ra x

B. Bài tập

Bài 1:

a) Tìm hai số x; y biết x; y tỉ lệ thuận với 3; 4 và x + y = 14.

b) Tìm hai số a; b biết a; b tỉ lệ thuận với 7; 9 và 3a - 2b = 30.

c) Tìm ba số x; y; z biết x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 và x - y + z = 20.

d) Tìm ba số a; b; c biết a; b; c tỉ lệ thuận với 4; 7; 10 và 2a + 3b + 4c = 69.

Bài 2:

a) Chia số 99 thành ba phần tỉ lệ thuận với 2; 3; 4.

b) Chia số 494 thành bốn phần tỉ lệ thuận với 7; 11; 13; 25.

Bài 3:

a) Chia 180 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 6; 10; 15.

b) Cho tam giác có ba cạnh tỉ lệ thuận với 5; 13; 12 và chu vi là 156 mét. Tìm độ dài ba cạnh của tam giác đó.

c) Tìm độ dài ba cạnh của một tam giác biết chu vi của nó bằng 52 cm và ba cạnh tỉ lệ nghịch với 8; 9; 12.

Bài 4:

a) Cho tam giác ABC có số đo ba góc A^,B^,C^ tỉ lệ thuận với 3; 11; 16. Tìm số đo các góc của tam giác ABC.

b) Cho tam giác ABC có số đo ba góc A^,B^,C^ tỉ lệ nghịch với 15; 16; 48. Tìm số đo các góc của tam giác ABC.

Bài 5:

a) Ba đơn vị góp vốn kinh doanh theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị góp bao nhiêu tiền, biết tổng số vốn góp được là 12 tỉ đồng?

b) Ba nhà sản xuất góp vốn theo tỉ lệ 7; 8; 9. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền lãi, biết rằng tổng số tiền lãi là 720 triệu đồng và chia theo tỉ lệ góp vốn?

c) Tìm ba số a; b; c biết rằng a + b + c = 100; a và b tỉ lệ nghịch với 3 và 2; b và c tỉ lệ thuận với 4 và 3.

d) Tìm ba số a; b; c biết rằng 2a + 3b - 4c = 100; a và b tỉ lệ nghịch với 3 và 2; b và c tỉ lệ nghịch với 3 và 2.

Bài 6:

a) Cho hình chữ nhật có diện tích là 33,75 cm2. Biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó tỉ lệ với 5 và 3. Tính chu vi hình chữ nhật.

b) Cho biết 12 công nhân xây một căn nhà trong 96 ngày thì xong. Hỏi nếu có 18 công nhân thì xây căn nhà đó hết bao nhiêu ngày? (Biết rằng năng suất làm việc của các công nhân là như nhau).

c) Tính số học sinh lớp 7A và 7B biết lớp 7A nhiều hơn lớp 7B là 7 học sinh và tỉ số học sinh của lớp 7A và 7B là 7:6.

d) Số học sinh khối 6; 7; 8; 9 tỉ lệ nghịch với 6; 8; 9; 12. Tính số học sinh mỗi khối biết tổng số học sinh bốn khối là 700.

Bài 7:

a) Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 50 km/h thì mất 6 giờ. Hỏi nếu ô tô đó chạy từ A đến B với vận tốc 30 km/h thì mất bao nhiêu thời gian?

b) Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 72 km/h thì mất 5 giờ. Hỏi nếu ô tô đó chạy từ A đến B với vận tốc 60 km/h thì mất bao nhiêu thời gian?

c) Một đội công nhân làm đường lúc đầu dự định làm xong một con đường trong 30 ngày. Nhưng sau đó đội bị giảm đi 10 công nhân nên đã hoàn thành con đường trong 40 ngày. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu công nhân? (biết rằng năng suất mỗi công nhân là như nhau).

d) Một đội công nhân xây dựng lúc đầu dự định xây xong một căn nhà trong 20 ngày. Nhưng sau đó đội bị giảm đi 20 người nên đã hoàn thành trễ hơn dự định 10 ngày. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu công nhân? (biết rằng năng suất mỗi công nhân là như nhau).

Bài 8:

a) Biết 5 lít nước biển chứa 160g muối. Hỏi muốn có 16 tấn muối cần bao nhiêu m3 nước biển?

b) Cho biết 5 lít nước biển chứa 175g muối, hỏi 3m3 nước biển chứa bao nhiêu kg muối?

c) Hai thanh đồng có thể tích 13 cm3 và 17 cm3. Hỏi mỗi thanh đồng nặng bao nhiêu gam? Biết khối lượng cả hai thanh là 192g.

d) Học sinh của ba lớp 7 cần trồng và chăm sóc 24 cây xanh. Lớp 7A có 32 học sinh, lớp 7B có 28 học

sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh? Biết số cây xanh mỗi lớp trồng tỉ lệ với số học sinh lớp đó.

Bài 9:

Cuối học kì I, tổng số học sinh khối 7 đạt loại giỏi và khá nhiều hơn số học sinh đạt trung bình là 45 em. Biết rằng số học sinh đạt loại giỏi, khá, trung bình tỉ lệ với 2; 5; 6.

a) Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7.

b) Tính số học sinh toàn bộ khối 7, biết rằng trong khối 7 có 15 học sinh xếp loại yếu và không có học sinh kém.

c) Tính xem tỉ lệ phần trăm từng loại học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu so với toàn bộ học sinh khối 7.

Bài 10:

Cho tam giác có số đo ba góc tỉ lệ với 2; 3; 4. Một học sinh nhận xét: “Tam giác trên là tam giác nhọn”. Theo em nhận xét đó đúng hay sai? Vì sao?

Bài 11: Cô Lan dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Lan lựa chọn một trong bốn số đo chiều cao của tầng hầm như sau: 2,5 m, 2,65 m, 2,75 m, 2,7 m. Cô Lan dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn m để đảm bảo ánh sáng, thoáng đãng, cân đối về kiến trúc và thuận tiện trong sử dụng. Em hãy giúp cô Lan chọn đúng số đo chiều cao của tầng hầm.

A. 2,7 m;

B. 2,5 m;

C. 2,65 m;

D. 2,75 m.

Bài 12: Nhân dịp chào mừng ngày Quốc khánh 2 ‒ 9, huyện K dự định tổ chức các cuộc thi cho người dân trên địa bàn huyện, trong đó có cuộc thi trèo thuyền, có tất cả 5 xã trong địa bàn huyện K, mỗi xã cử ra 11 người dân có sức mạnh nhất lập thành một đội. Để sẵn sàng trang bị cho phần thi trèo thuyền, mỗi đại diện của các xã đóng góp ý kiến cho việc đóng thuyền, về chiều dài của chiếc thuyền có 5 ý kiến khác nhau như sau: 5,5 m; 5,2 m; 4,5 m; 6 m và 5,8 m. Sau khi tham khảo 5 ý kiến của từng xã, ban tổ chức cuộc thi nhận định, để đảm bảo chỗ ngồi cho 11 người chơi trên một chiếc thuyền và gọn nhẹ nhất có thể, thì chiều dài chiếc thuyền phải lớn hơn5310m và nhỏ hơn 5710m. Em hãy giúp ban tổ chức lựa chọn ra ý kiến về chiều dài chiếc thuyền phù hợp với điều kiện của ban tổ chức đưa ra.

A. 5,3 m;

B. 5,2 m;

C. 5,5 m;

D. 5,8 m.

Bài 13: Một nhà máy trong tuần thứ nhất đã thực hiện được 415kế hoạch tháng, trong tuần thứ hai thực hiện được 730kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được 310 kế hoạch, tuần cuối thực hiện 15 kế hoạch. Hỏi trong 4 tuần thực hiện, tuần nào thực hiện công việc ít nhất.

A. Tuần 1;

B. Tuần 2;

C. Tuần 3;

D. Tuần 4.

Bài 14: Bảng dưới đây cho biết cân nặng của 4 bạn học sinh trong tổ 1

Tên

Nam

Minh

Khánh

Trang

Cân nặng (kg)

40,3

39,7

41,5

37,6

Bạn nào nặng nhất trong bốn bạn?

A. Nam;

B. Minh;

C. Khánh;

D. Trang.

Bài 15: Bốn bạn Duy, Phong, Hoàng, Giang cùng đi leo núi, tốc độ leo của các bạn khác nhau nên độ cao hiện tại của các bạn lần lượt là 13,4 m; 15 m; 11,7 m; 14,6 m. Bạn nào đang ở vị trí thấp nhất?

A. Duy;

B. Phong;

C. Hoàng;

D. Giang.

Xem thêm
Phương pháp giải và hệ thống bài tập thường gặp về Bài toán có lời văn đại số lớp 7 (trang 1)
Trang 1
Phương pháp giải và hệ thống bài tập thường gặp về Bài toán có lời văn đại số lớp 7 (trang 2)
Trang 2
Phương pháp giải và hệ thống bài tập thường gặp về Bài toán có lời văn đại số lớp 7 (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống