Những bài tập điển hình về Đường trung tuyến trong tam giác chọn lọc

Tải xuống 2 2.9 K 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Cách giải đường trung tuyến trong tam giác Toán lớp 7, tài liệu bao gồm 2 trang, tuyển chọn bài tập Cách giải đường trung tuyến trong tam giác có phương pháp giải chi tiết và bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Cách giải đường trung tuyến trong tam giác gồm các nội dung chính sau:

A. Phương phương giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Bài tập

- gồm 10 bài tập tự luyện giúp học sinh tự rèn luyện Cách giải đường trung tuyến trong tam giác.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Cách giải đường trung tuyến trong tam giác (ảnh 1)

ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN TRONG TAM GIÁC

A. Phương pháp giải

1. Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện.

2. Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm (điểm này gọi là trọng tâm của tam giác).

Trọng tâm cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua điểm đó (h.18.1).

B. Bài tập

Câu 1.  Biết hai đường trung tuyến AD, BE của ΔMNP cắt nhau tại G. Tính các tỉ số  ΑGAD;DGAG;BEEG. 

Câu 2.  Cho hình vẽ bên: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cách giải đường trung tuyến trong tam giác (ảnh 2)

a) MG = …..ME.

b) MG = ….GE.

c) GF =…..NG.

Câu 3.  Cho ΔDEF cân tại D có đường trung tuyến DI.

a) Chứng minh:  ΔDEI=ΔDFI.

b) Các góc DIE^ và góc DIF^ là góc gì?

c) DE = DG = 13cm, EF = 10cm. Tính DI.

Câu 4.  Cho ΔABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Trên tia đối của MA lấy điểm D sao cho

MD = MA.

a) Tính số đo góc ABD^.                                                                 

b) Chứng minh: ABC^=BAD^. 

c) So sánh độ dài AM và BC.

Câu 5.  Cho ΔABC nhọn (AB < AC), đường trung tuyến AM. Trên tia đối của MA  lấy điểm D sao cho MD = MA.

a) Chứng minh ΔAMB=ΔDMC và AB // CD.

b) Gọi F là trung điểm CD, tia FM cắt AB tại K. Chứng minh: M  là trung điểm KF.

c) Gọi E là trung điểm của AC. BE cắt AM tại G, I là trung điểm của AF. Chứng minh: 3 điểm K, G  và I thẳng hàng.

Câu 6.  Cho ΔABC vuông tại A, có AB=8cm,BC=10cm, trung tuyến AD cắt trung tuyến BE ở G.

a) Tính AC, AE.                                           b) Tính BE, BG.

Câu 7.  Cho ΔABC cân tại A, đường cao AH.  Biết  AB=5cm,BC=6cm.

a) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh rằng ba điểm A, G, H thẳng hàng.

b) Chứng minh:  ABG^=ACG^.

Câu 8.  Giả sử hai đường trung tuyến BD và CE của  có độ dài bằng nhau và cắt nhau tại G.

a) ΔBGC là tam giác gì?

b) So sánh ΔBCD và  ΔCBE.

c) ΔABC là tam giác gì?

Câu 9.  Hai đường trung tuyến AD và BE của ΔABC cắt nhau tại G. Kéo dài GD thêm một đoạn DI=DG. Chứng minh: G là trung điểm của AI.

Câu 10. Cho ΔABC vuông tại A có AB=8cm,BC=10cm, lấy điểm M trên cạnh AB sao cho BM=4cm, lấy điểm D sao cho A là trung điểm của DC.

a) Tính AD.

b) Điểm M là gì của  ΔBCD.

c) Gọi E là trung điểm của BC. Chứng minh D, M, E thẳng hàng.

 

Xem thêm
Những bài tập điển hình về Đường trung tuyến trong tam giác chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Những bài tập điển hình về Đường trung tuyến trong tam giác chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống