Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương chọn lọc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương Toán lớp 10, tài liệu bao gồm 4 trang có phương pháp giải chi tiết và bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương gồm các nội dung chính sau:

A. Phương pháp giải

- gồm phương pháp giải Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương.

B. Ví dụ minh họa

- gồm 5 ví dụ minh họa có đáp án và lời giải chi tiết Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương.

C. Bài tập tự luyện

- gồm 7 bài tập tự luyện giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương (ảnh 1)

PHÂN TÍCH MỘT VECTƠ QUA HAI VECTƠ KHÔNG CÙNG PHƯƠNG.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

·        Cho u=(x;y)u'=(x';y'). Vectơ u' cùng phương với vectơ u0u khi và chỉ khi có số k sao cho x'=kxy'=ky

Chú ý:  Nếu xy0 ta có u' cùng phương ux'x=y'y

·        Để phân tích cc1;c2 qua hai vectơ a=a1;a2,  b=b1;b2  không cùng phương, ta giả sử c=xa+yb. Khi đó ta quy về giải hệ phương trình a1x+b1y=c1a2x+b2y=c2

B. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Cho A1;2,B2;6. Điểm M trên trục Oy sao cho ba điểm A,B,M thẳng hàng thì tọa độ điểm M là:

A. 0;10.                 B. 0;10.              C. 10;0.               D. 10;0.

Lời giải

Chọn A.

Ta có: M trên trục OyM0;y

Ba điểm A,B,M thẳng hàng khi AB cùng phương với AM

Ta có .  AB=3;4,  AM=1;y2 Do đó, AB cùng phương với AM13=y24y=10. Vậy M0;10.

Ví dụ 2: Cho các vectơ a=4;2,b=1;1,c=2;5. Phân tích vectơ b theo hai vectơ a và c, ta được:

A. b=18a14c.        B. b=18a14c.        C. b=12a4c.      D. b=18a+14c.

Lời giải

Chọn A.

Giả sử b=ma+nc1=4m+2n1=2m+5nm=18n=14. Vậy b=18a14c .

Ví dụ 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho Am1;1,B2;22m,Cm+3;3. Tìm giá trị m để A,B,C là ba điểm thẳng hàng?

A. m=2.                  B. m=0.                 C. m=3.                 D. m=1.

Lời giải

Chọn B.

Ta có: AB=3m;32mAC=4;4

Ba điểm A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi AB cùng phương với AC

3m4=32m4m=0.

Ví dụ 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(6;3), B(3;6), C(1;2). Xác định điểm  trên trục hoành sao cho ba điểm A,  B,  D thẳng hàng.

A. E5;10.             B. E13;23           C. E13;23.        D. E5;10.

Lời giải

Chọn B.

Vì E thuộc đoạn BC và BE=2EC suy ra BE=2EC

Gọi Ex;y khi đó BEx+3;y6,  EC1x;2y

Do đó x+3=21xy6=22yx=13y=23

Vậy  E13;23.

Ví dụ 5:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 4 điểm A0;1,  B1;3,  C2;7 và D0;3. Tìm giao điểm của 2 đường thẳng AC và BD.

A.23;3 .                  B. 23;3.              C. 3;23.             D. 3;23.

 

Xem thêm
Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Bài tập tự luyện Phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống