Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 7: Định lý Pitago mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
BÀI 7. ĐỊNH LÝ PITAGO
I. Mục tiêu:
- Năng lực chung: tự học, GQVĐ, tính toán, hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác, đo độ dài, thực hành cắt dán, tính độ dài cạnh của tam giác vuông.
II. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Định lí Pitago |
Phát hiện được quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vuông. So sánh được diện tích các hình vuông. |
Thực hành cắt dán. Phát biểu được định lí Pitago. |
Tính được diện tích các hình vuông. Tính được độ dài cạnh của tam giác vuông. |
- Vẽ được tam giác biết độ dài 3 cạnh.
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác vuông
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh ta sẽ tính được cạnh thứ ba ? Em hãy suy nghĩ xem tính như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này |
- Dự đoán câu trả lời. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định lí Pytago
- Mục tiêu: HS nêu được định lí Pitago và tính được độ dài cạnh tam giác
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước kẻ, bảng phụ
- Sản phẩm: Thực hành cắt, ghép, suy ra định lí Pitago
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
* Yêu cầu: HS thực hiện ?1 + HS1 lên bảng vẽ tam giác ABC + HS 2 đo cạnh huyến BC + Tính và so sánh 32 + 42 với 52 ? Qua đo, em phát hiện ra mối quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông là gì ? Yêu cầu Hs về nhà tự làm ?2 (giảm tải) HS thực hành và rút ra nhận xét. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt định0020lí + Làm ?3 |
1/ Định lý Pytago ?1 Vẽ ABC có: = 900 AB = 4 cm, AC = 3 cm Đo được BC = 5 cm ?2 sgk *Định lý (SGK) ABC, = 900 => BC2=AB2 + AC2 ? 3 ABC có B =1v => AB2 + BC2=AC2 Hay AB2+ 82 =102 AB2 =100 -64 =36 AB = 6 hay x=6 b/ EF2 =12+ 12=2 => |
Hoạt động 3: Định lý Pytago đảo
- Mục tiêu: HS nêu được định lí Pitago đảo
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước kẻ, thước đo góc
- Sản phẩm: Định lí Pitago
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
* Yêu cầu: Làm ? 4 + HS1 vẽ DABC như đã cho + HS2 xác định số đo GV:DABC có AB2+ AC2=BC2 =>=900 ? Em hãy cho biết ba cạnh của tam giác có quan hệ với nhau như thế nào thì đó là tam giác vuông? HS trả lời. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt định lí đảo |
2/ Định lý Pytago đảo: ?4 Vẽ DABC
ABC có BC2 = AB2+ AC2 => =900 * Định lí đảo: sgk/130 |
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố định lí Pita go
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: Lời giải bài 53 sgk/131
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Làm bài tập 53 sgk GV treo bảng phụ hình 127 Yêu cầu HS hoạt động nhóm tính x Mỗi nhóm làm một hình Đại diện 4 HS lên bảng tính GV nhận xét, đánh giá |
BT53/SGK : a/ x = 13 ; b/ x = ; c/ x=20 ; d/ x=4
|
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc hai định lý
- Làm BT 56, 58 (SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Phát biểu định lý Pytago (thuận và đảo) (M1)
Câu 2: Định lý Pytago và định lý đảo có ứng dụng như thế nào trong hình học ? (M2)
Câu 3: Làm bài tập 53 sgk (M3, M4)
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
- Năng lực chung: tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: tính độ dài cạnh trong tam giác vuông, kiểm tra tam giác vuông
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Luyện tập |
Nhớ định lí Pi ta go và định lí Pytago đảo. |
xác định được yêu cầu của bài toán. |
Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. |
Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế. |
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs về định lý pitago và pitago-đảo
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hs nêu được định lý pitago và pitago-đảo
Nội dung |
Đáp án |
Biểu điểm |
a) Phát biểu định lí Pytago thuận. b) Phát biểu định lí Pytago đảo Gv nhận xét và ghi điểm |
Hs nêu như Sgk |
5đ 5đ |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 : Kiểm tra một tam giác vuông hay không vuông
- Mục tiêu: HS tìm được tam giác vuông nhờ định lí Pitago đảo
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 56, 57 sgk/131
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
*Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Nêu định lí Pytago đảo? - Để kiểm tra một tam giác vuông ta làm gì? * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt : - GV: Để kiểm tra tam giác vuông nhờ vào định lí Pytago đảo: “chọn cạnh có độ dài lớn nhất bình phương và so sánh với tổng bình phương hai cạnh kia” |
Bài 56 SGK/131:
|
* Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Bạn Tâm giải bài toán này đúng hay sai ? tại sao ? - Cạnh lớn nhất là cạnh nào? Tam giác ABC vuông tại đâu. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt kiến thức
|
Bài 57 SGK/131: Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại = 64 + 225 = 289; = 289 Do = 172 Vậy ABC là tam giác vuông . |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông
- Mục tiêu: HS áp dụng định lí Pitago vào thực tế
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 58 sgk/131
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* Yêu cầu: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Nêu định lí Pytago thuận. - So sánh d và chiều cao của trần nhà. - Trong lúc anh Nam dựng tủ , tủ có bị vướng vào trần nhà không? - HS trả lời. * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt kiến thức Làm bài 83 SBT - 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình - ? Chu vi tam giác tính như thế nào. - 1 HS trả lời miệng. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. - Học sinh: AB, AC, BC ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC ? Tính AB bằng cách nào? ? Độ dài BC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng nào? - Học sinh lên bảng làm theo gợi ý của GV. - HS dưới lớp làm nháp. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai (nếu có). - HS cả lớp ghi phần chứng minh đúng vào vở. |
Bài 58 SGK/132:
Gọi đường chéo của tủ là d Ta có: d2 = 42 + 202 = 16 + 400 = 416 => d = 20,4 dm Vậy Anh Nam dựng tủ không bị vướng vào trần nhà. Bài tập 83/108 SBT Chứng minh: Xét AHB theo Py-ta-go ta có: = 122 + 52 = 169 = 132 => AB = 13 (cm) . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: Chu vi của ABC là: AB + BC + AC = 13 + 21 + 20 = 54 cm |
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định lí Pytago thuận, đảo.
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập ở phần luyện tập 2: 59, 60, 61, 62SGK/133
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bài 56 SGK (M1, M3)
Câu 2: Bài 57 SGK (M2)
Câu 3: Làm bài tập 58 sgk (M4)
Câu 4: Bài 83 SBT (M3)