Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc chuẩn nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. Mục tiêu
- HS trình bày được định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó.
Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của góc
- Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích trình bày bài giải.
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
III. Tiến trình dạy học
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tìm hiểu về cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề.
b) Nội dung: Để vẽ tia phân giác của một góc ta sử dụng dụng cụ nào? Dùng thước hai lề (thước có hai cạnh song song) có thể vẽ được tia phân giác của một góc không ?
c) Sản phẩm: Thước hai lề và công dụng của nó
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm chuẩn bị sẵn ở nhà và trình bày bài chuẩn bị sẵn của các nhóm.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trình bày bài chuẩn bị, có sự bổ sung nhận xét chéo.
- GV kết luận:
* Hoạt động 2.1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
a) Mục tiêu: HS trình bày được định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
c) Sản phẩm: Định lí 1 (Định lí thuận)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS Thực hành theo yêu cầu của SGK Qua đó trả lời ?1 ? Điểm nằm trên tia phân giác của góc có tính chất gì ? HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức: định lí 1
- Gọi HS lên bảng làm ?2 Hãy viết GT, KL của định lí ? Để c/m MH=MK ta c/m điều gì ? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt cách chứng minh |
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác : a) Thực hành: (SGK) b) Định lí 1 (định lí thuận) : Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.
GT Oz là tia phân giác của M, MHOx, MKOy KL MH = MK
Chứng minh : Hai tam giác vuông MHO và MKO có OM là cạnh huyền chung = (gt) Nên DMOH = D MOK (cạnh huyền –góc nhọn). Þ MH = MK (Hai cạnh tương ứng) |
* Hoạt động 2.2: Định lý 2 (định lí đảo)
a) Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí đảo
c) Sản phẩm: Định lí 2 (Định lí đảo)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Nêu BT SGK Gọi HS trả lời : Điểm M có nằm trên tia phân giác của góc xOy hay không? Cần làm gì để kiểm tra HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức: định lí 2 - HS thực hiện ?3 GV: Hướng dẫn HS c/m như SGK GV: Nêu nhận xét Từ định lí 1 và định lí 2 * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức |
2. Định lý 2 (định lí đảo) : Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó
Nhận xét: Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó.
|
* Hoạt động 3.1: Cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề
a) Mục tiêu: Củng cố tính chất tia phân giác của một góc.
b) Nội dung: Làm bài tập 31/70 sgk
c) Sản phẩm: Lời giải bài 31/70 sgk
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài tập 31 sgk 1 HS lên bảng vẽ hình theo các bước sgk, HS dưới lớp vẽ vào vở. - Nêu cách c/m GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m |
Bài 31 SGK/ 70: M cách đều Ox và Oy vì bằng bề rộng thước. Ap dụng định lý 2 ta được OM là phân giác |
* Hoạt động 3.2: Chứng minh tia phân giác của góc ngoài
a) Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất tia phân giác của góc ngoài.
b) Nội dung: Làm bài tập 32/70 sgk
c) Sản phẩm: Lời giải bài 32/70 sgk
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài tập 32 sgk GV vẽ hình lên bảng, HS dưới lớp vẽ vào vở. - Nêu cách c/m GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m |
Bài 32 SGK/ 70: M cách đều AB và AC nên M nằm trên tia phân giác  |
* Hoạt động 3.3: Chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau
a) Mục tiêu: HS chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, tia phân giác của một góc
b) Nội dung: Làm bài tập 34 sgk/71
c) Sản phẩm: Lời giải bài 34 sgk/71
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm BT 34 SGK GV vẽ hình lên bảng HS ghi GT,KL
a) - Hãy nêu cách chứng minh AD = BC HS: CM DAOD = DCOB 1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào vở GV nhận xét, đánh giá. b) Nêu cách chứng minh : IA = IC ; IB = ID. HS: CM DAOD = DCOB - Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác đó HS trả lời, GV hướng dẫn trình bày. c) Nêu cách chứng minh OI là phân giác của góc xOy. HS: CM DAOI = DCOI 1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào vở GV nhận xét, đánh giá. |
Bài 34/ 71 (SGK)
Chứng minh a) Hai tam giác AOD và tam giác COB có : OA = OC (gt) OD = OB (gt) Ô chung Nên tam giác AOD = tam giác COB (c.g.c) Þ AD = BC b) OA = OC ; OB = OD Þ AB = CD tam giác AOD = tam giác COB Þ ; Â1 = Þ Â2 = Nên tam giác ABI = tam giác CDI (g.c.g) Suy ra IA = IC; IB = ID c) tam giác AOI = tam giácCOI Þ OI là tia phân giác của góc xOy |
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức tia phân giác vào thực tế
b) Nội dung: Làm bài tập 35 sgk/71
c) Sản phẩm: Lời giải bài 35 sgk/71
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm BT 34 SGK GV: Gợi ý HS áp dụng BT 34 để làm BT 35 SGK Gọi 1 HS lên bảng trình bày Gọi HS nhận xét và sửa lỗi.
|
Bài 35/ 71(SGK) Áp dụng bài tập 34 Trên Ox lấy hai điểm A và C Trên Oy lấy hai đểim B và D sao cho OA = OB OC = OD. Gọi I là giao điểm của AD và BC thì OI là tia phân giác của xÔy |
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã làm.
- Xem lại tính chất tia phân giác.
- Nghiên cứu bài mới : Tính chất ba đường phân giác của tam giác.