Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 19: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T2) MỚI NHẤT – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 19: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu
cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế các thực
phẩm trong cùng một nhóm để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng
2. Kĩ năng:Ăn uống hợp lý, đủ chất dinh dưỡng trong các bữa ăn hàng ngày
3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say. Có ý thức vận dụng những kiến thức đã
học vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh ảnh phóng to hình 3.7 - hình 3.9
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học:
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp: ………………………………………………..………
2. Kiểm tra bài cũ :
Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
Cho biết nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất béo?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG |
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng |
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. 4. Sinh tổ(vitamin) |
GV: Em hãy kể tên các loại vitamin mà em biết? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Vitamin A có trong thực phẩm nào? vai trò của Vitamin A đối với cơ thể. GV: Vitamin B gồm những loại nào? HS: B1, B2, B6, B12 GV: Vitamin B1 Có trong thực phẩm nào? Tác dụng của nó đối với cơ thể? GV: Vitamin C có trong thực phẩm nào? vai trò của nó đối với cơ thể? GV: Vitamin D có trong thực phẩm nào? vai trò của cơ thể? GV: Chất khoáng gồm những chất gì? Quan sát hình 3.8(SGK - 70). Em hãy cho biết nguồn cung cấp các chất khoáng? HS: Suy nghĩ trả lời kết hợp ghi chép bài. Chức năng của chất khoáng đối với cơ thể con người? |
Gồm các nhóm sinh tố A, B, C, D, E, PP... a. Nguồn cung cấp + Vitamin A. Cà chua, cà rốt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu... Giúp cơ thể tăng trưởng; bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển hoàn toàn, da dẻ hồng hào, tăng sức đề kháng cơ thể. + Vitamin B rất phong phú:B1, B2, B6, B12... B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt... Điều hoà thần kinh, giúp tiêu hóa thức ăn + Vitamin C: Có trong rau quả tươi - Giúp cơ thể phòng trống các bệnh truyền nhiễm, bệnh về da, củng cố thành mạch máu, viêm lợi, chảy máu chân răng. + Vitamin D:Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi, giúp bộ xương răng phát triển. 5.Chất khoáng. Chất canxi, phốt pho, iốt, chất sắt... a. Nguồn cung cấp H 3.8 (SGk - 70) b. Chức năng dinh dưỡng - Canxi và phốtpho giúp xương và răng phát triển tốt, giúp đông máu. - Chất I ốt có vai trò tổ chức hệ thần kinh |
GV: Ngoài nước uống còn có nguồn nước nào cung cấp cho cơ thể? GV: Chất xơ có trong thực phẩm nào? HĐ2. Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn GV: Quan sát hình 3.9. Em hãy kể tên các nhóm thức ăn. Ý nghĩa của các nhóm thức ăn là gì? Quan sát thực tế hàng ngày, bữa ăn của gia đình em có đầy đủ 4 nhóm thức ăn đó không? HS: Suy nghĩ và liên hệ thực tế. GV:Tại sao phải thay thế thức ăn, nên thay thế bằng cách nào? Ở nhà mẹ em thường thay đổi các món ăn trong từng bữa ăn như thế nào? HS: Liên hệ thực tế. |
- Chất Sắt rất cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào. 6. Nước. - Nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng nó có vai trò rất quan trong đối với cơ thể. - Vai trò của nước đối với cơ thể (SGK -70) - Nước trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày. 7. Chất xơ. - Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc. II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1) Phân nhóm thức ăn. a) Cơ sở khoa học b) ý nghĩa(SGK - 71) 2) Cách thay thế thức ăn lẫn nhau. + Cần phải thường xuyên thay đổi món ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị + Nên thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi. VD: SGK - 72 |
4.Củng cố
Em hãy kể tên các loại Vitamin?
Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm như thế nào?
5.Hướng dẫn về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi 4,5 (SGk - 75)
E. RÚT KINH NGHIỆM