GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 16: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1) MỚI NHẤT – CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 16: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1) MỚI NHẤT – CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 BÀI 16: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1)
I-Mục tiêu :
Sau khi học xong bài, HS biết được :
1: kiến thức : Nắm được
- Trình bày được vai trò của chất dinh dưỡng .
- Trình bày nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2: kỹ năng :
- Lựa chọn được thực phẩm ở các nhóm cân đối
3: thái độ :
- Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh
dưỡng.
4 : Trọng tâm bài học: Vai trò của các chất dinh dưỡng
II-Chuẩn bị :
1-GV : Bảng phụ ,tranh ảnh ,phiếu học tập
2-HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.
ƯDCNTT: Không
III-Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ổn định tổ chức:
( 1p)
- Kiểm diện: 6A1:………………..6A2:…………………..
2/ Kiểm ta bài cũ : (2p)
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3/ Bài mới :
*Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu bài :Tại sao chúng ta phải ăn uống ?Ăn uống để
sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển
tốt.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1:Tìm hiểu vai trò của chất dinh
dưỡng (4p )
GV:
Yêu cầu hs quan sát hình 3.1sgk-67.
I-Vai trò của chất dinh dưỡng.

 

HS: quan sát, nhận xét.(Bạn nam gầy, bạn
nữ mập)
GV:Trong thiên nhiên, thức ăn là những
hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh
dưỡng kết hợp lại.
H? Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết
cho cơ thể con người ?
+HS trả lời.
-
Có 5 chất dinh dưỡng chính là :
Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh
tố
.
GV: Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là
thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù
không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất
cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của
cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn
nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp
thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
HĐ2:Tìm hiểu về chất đạm:( 9p)
* GV cho HS quan sát hình 3.2 trang 67 -
SGK
H? Chất đạm có trong những loại thức ăn
nào?(
Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt
đậu.
)
* Quan sát hình 3.3 trang 67- SGK rút ra
nhận xét :
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn
lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất (kích
thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
a-Nguồn cung cấp :
-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt
đậu.
b-Chức năng chất dinh dưỡng :
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt.
- Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế
bào đã chết.

 

Do đó chất đạm được xem là chất dinh
dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể
và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
+ Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa
ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị
đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một
thời gian.
HĐ3 :Tìm hiểu Chất đường bột (
Gluxit ) (8p)
* GV cho HS quan sát hình 3.4 trang 68 -
SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường
bột.
HS: Hoạt động nhóm đẻ làm bài tập sgk-
68. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các
nhóm khác theo dõi bổ xung.
GV: nhận xét kết luận.
HĐ4:Tìm hiểu chất béo ( lipit ) (9p)
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
HS quan sát nhận xét.
GV: Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm,
yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
HS quan sát.
H? Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản
phẩm chế bíến cung cấp chất béo?
HS trả lời.
- Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề
kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
a-Nguồn cung cấp :
+ Tinh bột là thành phần chính:
ngũ cốc
các sản phẩm của ngũ cốc ( bột, bánh mì,
các loại củ ).
+ Đường là thành phần chính : các loại
trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía,
kẹo.
b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
động của cơ thể.
-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng
khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
a-Nguồn cung cấp :
+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ,
sữa.
+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng,
mè, dừa . . .)
b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trữ dưới da ở
dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.

 

GV: Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở
ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
=>Biết được chức năng của chất dinh
dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có
chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng
cá nhân trong gia đình.
HĐ 5:Tìm hiểu về sinh tố, chất
khoáng,nước và chất xơ.( 6P)
GV:
Sinh tố là các loại vitamin A, B, C,
D, E, PP, K..
HS: đọc sgk-70 và trả lời câu hỏi
H? Sinh tố có chức năng gì đối với cơ
thể?(
Giúp cơ thể hoạt động, khỏe mạnh,
phát triển tốt
)
H? Chất khoáng có trong những loại thức
ăn nào và có vai trò gì với cơ thể con
người?(
Nguồn cung cấp: Thịt, trứng, sữa,
rau, quả..Chức năng dinh dưỡng: Giúp
cho xương, cơ bắp, hệ thần kinh, máu phát
triển tốt.)
H? Nước và chất xơ có vai trò gì với cơ
thể?
( Nước có vai trò quan trọng đối với
đời sống con người. Chất xơ ngăn ngừa
bệnh táo bón
)
GV: Nhận xét , kết luận.
GV: Các em cần bổ xung nước và chất xơ
thường xuyên đẻ cơ thể không bị thiếu
nước, và tiêu hóa tốt.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho
cơ thể.
4, Sinh tố, chất khoáng, nước và chất sơ
a. Sinh tố
+ Nguồn cung cấp: Rau, hoa, quả..
+Chức năng dinh dưỡng: Giúp cơ thể hoạt
động, khỏe mạnh, phát triển tốt
b.Chất khoáng
+ Nguồn cung cấp: Thịt, trứng, sữa, rau,
quả..
+Chức năng dinh dưỡng: Giúp cho xương,
cơ bắp, hệ thần kinh, máu phát triển tốt.
b. Nước
Nước có vai trò quan trọng đối với đời
sống con người.
c. Chất xơ
+Chất xơ ngăn ngừa bệnh táo bón

4/ Củng cố : (4p)
1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau ( 5 đ )
-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?

-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
-Gạo, đường bột, sữa.
2/ Nêu chức năng của chất đường bột ? ( 5 đ )
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.

5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài.
(2p)

-Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
-Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
 

Xem thêm
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 16: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1) MỚI NHẤT – CV5555 (trang 1)
Trang 1
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 16: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1) MỚI NHẤT – CV5555 (trang 2)
Trang 2
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 16: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1) MỚI NHẤT – CV5555 (trang 3)
Trang 3
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 16: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1) MỚI NHẤT – CV5555 (trang 4)
Trang 4
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 16: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (T1) MỚI NHẤT – CV5555 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống