Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 19: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T1) MỚI NHẤT – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 19: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T1)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm và lý do cần phải ăn uống hợp lý.
- Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và nhu cầu
dinh dưỡng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Ăn uống hợp lý, đủ chất dinh dưỡng trong các bữa ăn hàng ngày
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hăng say. Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tế.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh ảnh phóng to hình 3.1 - hình 3.6
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học:
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp: ………………………………………………..………
2. Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới
ĐVĐ: * Khái niệm và lý do cần phải ăn uống hợp lí
- Ăn uống hợp lí nghĩa là ăn uống đủ lượng và chất.
- Chúng ta cần phải ăn uống hợp lí để cung cấp đủ chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG |
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm và lí do cần phải ăn uống hợp lý. Vai trò của các chất dinh dưỡng GV: Tại sao chúng ta phải ăn uống? Em hãy quan sát hình 3.1 và hãy rút ra nhận xét? HS: Quan sát suy nghĩ trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, kết luận GV: Nhớ lại kiến thức ở tiểu học và cho biết tên những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể? HS; Suy nghĩ, trả lời GV: Hãy quan sát hình 3.2(SGK 67) Đạm động vật có trong TP nào? Đạm ở thực vật có trong TP nào? HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi GV: Nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý? HS: Trả lời, kết hợp ghi chép bài GV: Quan sát hình 3.3 kết hợp với đọc SGK. Hãy cho biết chất đạm có vai trò như thế nào? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi |
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng 1.Chất đạm ( Prôtêin ) a) Nguồn cung cấp - Đạm có trong thực vật và động vật. + Đạm động vật: Thịt, cá, trứng... + Đạm thực vật: các loại đậu, lạc, vừng... - Nên dùng 50% đạm thực vật và động vật trong khẩu phần ăn hàng ngày. b) Chức năng dinh dưỡng Chất đạm (Prôtêin) có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống: - Tham gia vào chức năng tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể (kích thước, chiều cao, cân nặng...) - Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của tuyến nội tiết (tuyến thận, tụy...) - Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết (rụng tóc, đứt tay...) - Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2) Chất đường bột ( Gluxít ) |
GV: Em hãy quan sát hình.3.4 (SGK 67) Chất đường, bột có trong thực phẩm nào? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV:Chất đường bột có vai trò như thế nào đối với cơ thể? Phân tích vai trò của chất đường bột trong hình 3.5? HS:Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV: Dựa vào hình 3.6 em hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp chất béo động vật, chất béo thực vật? HS:Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV: Vậy chức năng dinh dưỡng của chất béo đối với cơ thể là như thế nào? |
a) Nguồn cung cấp. - Chất đường có trong: Kẹo, mía... - Chất bột có trong: Các loại ngũ cốc... b) Chức năng dinh dưỡng - Cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể(làm việc, vui chơi...), - Liên quan đến quá trình chuyển hoá prôtêin và lipít. 3) Chất béo. a) Nguồn cung cấp. - Chất béo động vật: Mỡ động vật, phomat, sữa, bơ... - Chất béo thực vật: dầu thực vật, lạc, vừng... b) Chức năng dinh dưỡng - Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, tăng sức đề kháng cho cơ thể. - Là dung môi hoà tan các vitamin |
4.Củng cố
- Thế nào là ăn uống hợp lý? Lý do phải ăn uống hợp lý?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại vai trò của các chất đạm, chất đường bột, chất béo
đối với cơ thể?
5.Hướng dẫn về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (SGk - 75)
E. RÚT KINH NGHIỆM