Với giải Câu hỏi 3 trang 34 Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Công nghệ 6 Bài 6: Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Câu hỏi 3 trang 34 Công nghệ lớp 6: Tham khảo Bảng 6.2 và Hình 6.3, xây dựng thực đơn bữa ăn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cả gia đình đã tính toán ở bước 2.
Lời giải:
Em xây dựng thực đơn theo các bước sau:
- Bước 1: Lựa chọn các món ăn
Thực đơn các món ăn có:
+ Cơm
+ Món mặn: Thịt kho tiêu
+ Món rau: rau muống luộc
+ Nước chấm: nước mắm
+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
- Bước 2: Ước lượng khối lượng mỗi món ăn
Món ăn ước lượng theo Bảng 1 sau
Món ăn |
Khối lượng (gam) |
Năng lượng (kcal) |
Cơm |
400 |
4 x 345 = 1380 |
Thịt kho tiêu |
400 |
4 x 185 = 740 |
Rau muống |
300 |
3 x 23 = 69 |
Nước mắm |
100 |
1 x 21 = 21 |
Dưa hấu |
500 |
5 x 16 = 80 |
- Bước 3: Tính tổng giá trị dinh dưỡng các món ăn trong thực đơn
1 308 + 740 + 69 + 21 + 80 = 2 290 (kcal)
- Bước 4: Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đỉnh
Do nhu cầu dinh dưỡng 1 bữa ăn của gia đình em là: 3 085 (kcal) được tính ở câu 2
Mà nhu cầu dinh dưỡng ở Bước 3 là : 2 290 (kcal)
Nên thực đơn em chọn thiếu: 3 085 – 2 290 = 795 (kcal)
Vậy em điều chỉnh tăng thêm thực đơn theo Bảng 2 sau:
Món ăn |
Khối lượng (gam) |
Năng lượng (kcal) |
Cơm |
100 |
1 x 345 = 345 |
Thịt kho tiêu |
200 |
2 x 185 = 370 |
Rau muống |
100 |
1 x 23 = 23 |
Nước mắm |
100 |
1 x 21 = 21 |
Dưa hấu |
200 |
2 x 16 = 32 |
Vậy năng lượng em thêm là:
345 + 370 + 23 + 21 + 32 = 791 (kcal)
- Bước 5. Hoàn thiện thực đơn
Vậy thực đơn em chọn theo Bảng 3 như sau
Món ăn |
Khối lượng (gam) |
Năng lượng (kcal) |
Cơm |
500 |
5 x 345 = 1 725 |
Thịt kho tiêu |
600 |
6 x 185 = 1 110 |
Rau muống |
400 |
4 x 23 = 92 |
Nước mắm |
100 |
2 x 21 = 42 |
Dưa hấu |
700 |
7 x 16 = 112 |
Xem thêm các bài giải bài tập Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: