Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất

Tải xuống 11 2.7 K 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Bài giảng Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

                        BÀI 12 DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I.Mục tiêu :
1. Mục tiêu chung:
- Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính( X và
Y)
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của
các gen nằm trên NST thường với gen nằm trên NST giới tính.
- Nêu được 1 số ứng dụng của sự di truyền liên kết với giới tính.
- Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết 1 gen
nằm ở trong nhân hay ngoài nhân.
2. Kĩ năng:
-
Rèn luyện kĩ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến thức toán học.
3.Thái độ:
- Biết vận dụng qui luật giải thích các hiện tượng trong tự
nhiên và vậ dụng vào sản xuất nông nghiệp.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Di truyền của gen trên X và di truyền theo dòng mẹ.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Phát triển được năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông đồng
thời phát triển năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt:

TT Năng lực Các kỹ năng
1 Năng lực phát
hiện và giải
quyết vấn đề
- Giải thích hiện tượng di truyền trong thực tế
- Giải bài toán di truyền
2 Thu nhận và xử
lí thông tin
- Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu
- Lập được sơ đồ lai và giải thích kết quả phép lai.

 

3 Nghiên cứu
khoa học
- Quan sát các thí nghiệm và các hiện tượng thực tế liên quan đến
các qui luật di truyền.
- Dự đoán kết quả phép lai khi biết qui luật di truyền chi phối tính
trạng.
- Bố trí thí nghiệm kiểm tra quy luật di truyền chi phối tính trạng
- Rút ra kết luận từ những phép lai cho trước.
4 Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
- Biện luận và giải thích kết quả các phép lai
5 Năng lực tư duy - Phân tích mối quan hệ giữa KG và KH.
- Đánh giá vai trò của qui luật
- Vận dụng giải thích sự di truyền của các tính trạng ngoài tự
nhiên.
6 Năng lực tính
toán
- Xác định tỉ lệ phân li KG,Kh ở thế hệ lai.
- Dự đoán xác suất xuất hiện của một tính trạng nào đó qua các
thế hệ.
6 Năng lực sử
dụng CNTT và
truyền thông
- Truy cập internet để tìm kiếm tài liệu, trao đổi thông tin về các
qui luật di truyền.Sử dung Powerpoint trình chiếu nội dung thực
hiện.

II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:
-
tranh ảnh hoặc màn hình chiếu.
Chuẩn bị của HS:
chuẩn bị bài theo Phân công của Gv
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh
giá

Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Di
truyền
- Trình bày - Hiểu được đặc điểm - Phân tích kết quả của
phép lai thuận và phép
- Giải thích được
kết quả của phép

 

liên
kết với
giới
tính
được thế nào
là NST giới
tính.
- Khái quát
được cấu trúc
của cặp NST
giới tính
tương đồng
và không
tương đồng.
cấu trúc của cặp NST
giới tính tương đồng
và không tương đồng.
- Mô tả được thí
nghiệm của ruồi
giấm.
lai nghịch.
- Giải thích được đặc
điểm di truyền của gen
trên NST giới tính Y.
- Phân biết được đặc
điểm di truyền do gen
nằm trên NST giới tính
X và gen nằm trên
NST giới tính Y.
lai thuận và phép
lai nghịch theo
Moocgan.
- Viết được kiểu
gen, tỷ lệ giao tử,
tổ hợp giao tử của
phép lai thuận và
phép lai nghịch.
Di
truyền
ngoài
nhân
- Mô tả được
thí nghiệm di
truyền ở cây
hoa phấn
- Tóm tắt được thí
nghiệm lai ở cây hoa
phấn.
- Tìm đặc điểm di
truyền ở cây hoa
phấn.
- Giải thích được kết
quả của thí nghiệm di
truyền theo dòng mẹ
của cây hoa phấn.

III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được nội dung kiến thức cần đạt được ở
chuyên đề này
2. Phương pháp/ kĩ thật dạy học: Vấn đáp tái hiện, đối thoại, phân tích.
3. Hình thức tổ chức hoạt động; Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: Sơ đồ liệt kê
5. Sản phẩm: Học sinh nắm lại các kiến thức cơ bản nhất về các quy luật di truyền
đã học ở sinh học lớp 9

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
- Giáo viên vấn đáp tái hiện 1 số kiến thức cơ bản về các quy luật di Học sinh hoạt

 

truyền ở sinh học lớp 9
- Giải thích trường hợp con sinh ra mang kiểu hình luôn luôn giống mẹ?
Tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở 2 giới ?
- Giáo viên ghi lại câu trả lời HS trên bảng, từ đó dẫn vào bài.
động cá nhân hoặ
trao đổi với nhau
để tái hiện kiến
thức cũ

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2 : Trang bị cho học sinh toàn bộ kiến thức cần đạt của chuyên
đề
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững toàn bộ kiến thức của chuyên đề
2. Phương pháp/ kĩ thật dạy học: Động não, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân...
3. Hình thức tổ chức hoạt động; Giáo viên và học sinh tái hiện lại kiến thức cũ và
mở rộng tìm tòi kiến thức mới
4. Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, sơ đồ, bảng biểu, tranh ảnh...
5. Sản phẩm: Học sinh được trang bị kiến thức cụ thể về các quy luật di truyền

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự di truyền liên
kết với giới tính
Yêu cầu học sinh đọc SGK mục I-1 kết hợp kiến
thức đã học ở bài 12 SH 9 và trả lời các câu hỏi sau
trong thời gian 5 phút:
- Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới
tính và NST thường.
- Hãy chỉ ra các vùng tương đồng và không tương
đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, các đoạn này
có đặc điểm gì ?
Với mỗi lệnh gọi 1 học sinh bất kì trả lời và yêu cầu
cả lớp nhận xét bổ sung và thống nhất nội dung
Yêu cầu học sinh quan sát đoạn phim về cơ sở tế bào
học của sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm do GV
giới thiệu, kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2-3 và
HS tìm hiểu sự di truyền
liên kết với giới tính
- Đọc SGK và trả lời câu
hỏi
- Chỉ ra các vùng tương
đồng và không tương
đồng với việc chứa các
gen đặc trưng.
- Theo dõi giáo viên giới
thiệu đoạn phim
- Độc lập đọc SGK và
thảo luận nhóm để thực

 

thảo luận nhóm để hoàn thành các mục tiêu sau trong
thời gian 15 phút.(ghi kết quả vào tấm bản
trong/giấy rôki/bảng phụ)
- Nêu thí nghiệm về sự di truyền màu mắt ở ruồi
giấm.
- Kết quả lai thuận nghịch như thế nào ? Moóc gan
giải thích như thế nào về kết quả đó ?
- Căn cứ vào sơ đồ 12.2 viết sơ đồ lai trong mỗi
trường hợp.
- Nêu đặc điểm sự di truyền gen trên NST X, Y.
- Làm thế nào để phát hiện được 1 tính trạng nào đó
do gen nằm trên NST quy định ?
- Thế nào là sự di truyền liên kết với giới tính ?
- Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
Thu phiếu trả lời của 1 nhóm bất kì treo/chiếu lên
bảng để cả lớp cùng quan sát. Đồng thời yêu cầu các
nhóm còn lại trao đổi kết quả để kiểm tra chéo cho
nhau.
Gọi một số học sinh bất kì (thuộc nhóm khác) nhận
xét đánh giá kết quả, bổ sung từng phần trong phiếu
được treo trên bảng.
Nhận xét đánh giá hoạt động và của từng nhóm và
bổ sung, hoàn thiện những nội dung học sinh làm
chưa đúng để học sinh ghi bài.
GV đặt vấn đề tiếp : trong các phép lai thuận nghịch
của Menđen vai trò của bố và mẹ như nhau trong di
truyền. Nhưng trong một số thí nghiệm khác người
ta không thu được kết quả như vậy ? Điều này giải
thích như thế nào ?
*) Tổ chức cho học sinh tìm hiểu sự di truyền ngoài
hiện từng nội dung của
lệnh, cụ thể:
- Nêu thí nghiệm
- Giải thích thí nghiệm
- Viết sơ đồ lai
- HS nêu được kết luận
cơ bản : Gen trên X di
truyền chéo, gen trên Y
di truyền thẳng.
- 1 nhóm nộp phiếu kết
quả, các nhóm còn lại
trao đổi phiếu để kiểm
tra chéo cho nhau.
- Nhận xét, bổ sung phần
trình bày của nhóm bạn.
- Theo dõi phần GV tiểu
kết và ghi bài
HS tìm hiểu sự di truyền
ngoài nhân
- Đọc SGK và thảo luận
nhóm.
- 1 nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Ghi bài

 

nhân
Yêu cầu học sinh độc lập đọc SGK mục II và thảo
luận nhóm để hoàn thành nội dung : Từ kết quả thí
nghiệm của K. Côren có thể rút ra những nhận xét
gì? Tại sao có hiện tượng đó ?
Gen quy định sự di truyền các tính trạng đó nằm ở
đâu ?

Kiến thức ghi nhớ :
I. Di truyền liên kết với giới tính
NST giới tính
- Là NST chứa các gen quy định giới tính.
- Có thể gồm 2 tương đồng( ví dụ XX) hoặc không tương đồng ( ví dụ XY).
- Trên cặp NST giới tính không tương đồng vẫn có những đoạn tương đồng ( giống
nhau giữa 2 NST ) và những đoạn không tương đồng (chứa các gen khác nhau đặc
trưng cho NST đó)
Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
+ Dạng XX và XY
- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm...- ♂ XX, ♀ XY: Chim, ếch, bò sát, bướm
1 số cá...
+ Dạng XX và XO:
- ♀ XX, ♂ XO: Bọ xít, châu chấu, nhện, rệp...- ♂ XX, ♀ XY: Bọ nhậy
- Đặc điểm di truyền của gen nằm trên NST X
- Có hiện tượng di truyền chéo : Từ mẹ cho con trai.Vì người con trai bao giờ cũng
nhận NST giới tính Y từ bố và NST giới tính X từ mẹ qua các giao tử. Bệnh của con
trai do mẹ truyền cho.
- Đặc điểm di truyền của gen nằm trên NST Y
- Trong di truyền người con trai sẽ nhận giao tử chứa NST giới tính Y từ bố do vậy
chỉ có 1 gen lặn cũng được biểu hiện ra kiểu hình.
- Có hiện tượng di truyền thẳng : Từ bố cho con trai.
- Cơ sở tế bào học: Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân
li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính.

Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính
- Phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn
nuôi.
Đặc điểm dt ngoài nhân
- Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
- Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) đều di truyền theo dòng
mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh
dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di
truyền qua nhân (TL KH...)
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3. Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học của chuyên đề
(1) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức của chuyên đề
2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HS giải bài tập trắc nghiệm
(4) Phương tiện dạy học: Bài tập chuẩn bị trước trên giấy A
4
(5) Sản phẩm: Hoàn thành các bài tập trắc nghiệm

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên chuẩn bị sẵn cho mỗi nhóm
làm 10 câu hỏi trắc nghiệm về nội dung
chuyên đề
Giáo viên cho điểm cho những câu trả lời
đúng theo nhóm
Học sinh thảo luận trong nhóm và
trả lời
Các nhóm khác có thể trả lời thay
nếu câu hỏi đó chưa được trả lời
chính xác

D/ VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 4. Nâng cao kiến thức chuyên đề
(1) Mục tiêu: hình thành ý thức và năng lực vận dụng những điều đã học về các
quy luật di truyền vào trong cuộc sống.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/ hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.

(4) Phương tiện dạy học: Kiến thức đã học, tài liệu tham khảo khác, mạng
internet...
(5) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi nâng cao, mở rộng về nội dung
chuyên đề như :
- Phân biệt các quy luật di truyền
- Đặc trưng của các quy luật di truyền
Giáo viên giới thiệu một số phương pháp
giải nhanh các dạng bài tập lai có tính chất
mở rộng nâng cao đáp ứng phần vận dụng
cao trong đề kiểm tra, đề thi THPT quốc
gia.
Học sinh thảo luận với nhau và trả
lời các câu hỏi giáo viên yêu cầu
Học sinh lĩnh hội các kiến thức mới,
các kiến thức nâng cao và tự làm
nhanh các dạng bài tập hay và khó

E/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học sinh nắm kĩ các kiến thức cơ bản nhất về các quy luật di truyền đã học và
chuẩn bị kiến thức cho chuyên đề tiếp theo
Câu hỏi và bài tập :
Câu 1: Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X qui định (không alen trên Y),
genA qui định máu đông bình thường. Trong 1 gia đình, bố mẹ binh thường sinh
con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là:
A. 50% B. 25% C. 12,5% D. 6,25%.
Câu 2: Ở người bệnh mù màu (đỏ -lục) do gen lặn m trên X qui định (ko alen trên
Y). Gen M qui định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1
gia đình, bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh cô con gái dị hợp về gen này, kiểu gen
bố mẹ là:
A. X
MXM x XMY. B. XMXM x XmY. C. XMXm x XmY. D.
X
MXmx XMY.
Câu 3: ( dữ liệu câu trên) Một người phụ nữ bình thường (em trai bị mù màu) lấy
một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai

thì xác suất để người con trai đó bệnh mù màu là bao nhiêu ?
A. 0,125 B. 0,25. C. 0,5. D.
0,75.
Câu 4: ( dữ liệu câu trên) Một người phụ nữ bình thường (em trai bị mù màu) lấy
một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai
thì xác suất để người con trai đó bệnh mù màu là bao nhiêu ?
A. 0,125 B. 0,25. C. 0,5. D.
0,75.
Câu 5: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a trên NST Xqui định (ko alen trên
Y). Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có gen máu khó đông lấy chồng bị
bệnh này. Xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
A. 12,5% B. 25%. C. 50%. D. 100%.
Câu 6: Cho biết chứng bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường qui định. Bố
mẹ có kiểu gen dị hợp tử thì xác suất snh con ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0% B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 7: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn
so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên
nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với
alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao
phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1
giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
Câu 8: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang
gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng
cặp alen.

C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại
thành từng cặp.
Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào
xôma.
B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng,
giống nhau giữa giới đực và giới cái.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực
có cặp nhiễm sắcthể giới tính XY.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen
quy định các tính trạng thường.
Câu 10: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm
sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm
sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 11: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận
và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY)
nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân). B. trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên Y.
B. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. D.
trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 12: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn
(a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ
nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh

máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng
về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Câu 13: Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Người chồng có bố
bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh
B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai
không mù màu.
D. Tất cả con gái không mù màu; ½ con trai mù màu; ½ con trai bình thường.
Câu 14: Người vợ có bố mẹ bị mù màu. Người chồng có bố mù màu và mẹ không
mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh
B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai
không mù màu.
D. Tất cả con trai không mù màu; ½ con gái mù màu; ½ con gái bình thường.
Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây
cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ :
1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY.
B. XAXa × XaY. C. XAXa ×
XAY.
D. XaXa × XAY. 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống