Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 10 trang gồm 85 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 35 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12
BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
A/ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Câu 1: Môi trường sống của sinh vật gồm có:
Đáp án:
Môi trường sống của sinh vật gồm có đất-nước-trên cạn-sinh vật
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Môi trường sống của sinh vật được phân chia theo những kiểu nào sau đây?
I. Đặc trưng và không đặc trưng
II. Tự nhiên và nhân tạo
III. Đất, nước, trên cạn và sinh vật
IV. Tự nhiên và xã hội
V. Vô sinh và hữu sinh
Đáp án:
Môi trường sống của sinh vật được phân chia theo: III và V
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Sự khác nhau chủ yếu giữa môi trường nước và môi trường cạn là
Đáp án:
Nồng độ ôxi ở môi trường cạn là 21% cao hơn ở môi trường nước. Trường hợp bình thường, lượng oxy hòa tan bão hòa có trong nước ngọt chỉ tương đương với 1/20 hàm lượng khí oxy có trong không khí, trong nước mặn chiếm tỉ lệ càng ít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Điểm khác nhau giữa môi trường nước và môi trường cạn nào sau đây là đúng?
Đáp án:
Nồng độ ôxi ở môi trường cạn là 21% cao hơn ở môi trường nước. Trường hợp bình thường, lượng oxy hòa tan bão hòa có trong nước ngọt chỉ tương đương với 1/20 hàm lượng khí oxy có trong không khí, trong nước mặn chiếm tỉ lệ càng ít.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nito, chúng có môi trường sống là
Đáp án:
Vi khuẩn này sống cộng sinh trong cây họ Đậu, chúng có môi trường sống là sinh vật
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là
Đáp án:
Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là ở nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm sau:
Đáp án:
Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Các nhân tố sinh thái bao gồm:
Đáp án:
Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật:
Đáp án:
Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Nhân tố sinh thái vô sinh là nhân tố mà tác động lên sinh vật:
Đáp án:
Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
Đáp án:
Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án:
Xem lý thuyết Khái niệm các nhân tố sinh thái
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:
Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?
Đáp án:
Các yếu tố vô sinh là: (1), (3), (4), (6)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể?
(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.
Đáp án:
Các nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể là (1) (2) (3) (4)
Các nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể là (5).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
Đáp án:
Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh?
Đáp án:
Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau (nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ) là vật ăn thịt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:
Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố hữu sinh?
Đáp án:
Các yếu tố hữu sinh là: (2), (5), (8)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể?
(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.
Đáp án:
Các nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể là (1) (2) (3) (4)
Các nhân tố sinh thái sinh không phụ thuộc vào mật độ (5)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?
Đáp án:
Vì các loài sinh vật khác nhau thì phản ứng khác nhau đối với tác động của 1 nhân tố sinh thái
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Khi nói về tác động của nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng:
Đáp án:
A sai, vì tác động của các nhân tố sinh thái (vô sinh, hữu sinh) luôn thay đổi, tác động tổng hợp lên từng cá thể -> Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Con người được coi là nhân tố sinh thái đặc biệt vì :
Đáp án:
Con người được coi là nhân tố sinh thái đặc biệt vì cả ba lí do A, B, C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai :
Đáp án:
Con người được coi là nhân tố sinh thái đặc biệt và là nhân tố sinh thái hữu sinh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái?
(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó.
(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật
Đáp án:
Các phát biểu đúng là: (1) (3) (4)
2 sai do nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
Nhân tố sinh học (sinh vật) được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Chọn câu sai trong các câu sau:
Đáp án:
Câu sai là C
Sinh vật cũng là nhân tố sinh thái, thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh
Đáp án cần chọn là: C
B/ GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
Câu 1: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
Đáp án:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
Đáp án:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là khoảng chống chịu.
Phân biệt với “Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái”.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. nhận định nào sau đây không đúng ?
Đáp án:
42oC là giới hạn trên trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. nhận định nào sau đây đúng ?
Đáp án:
A sai, 42oC là giới hạn trên trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
B, C sai, 5,6-42oC là giới hạn sinh thái.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án:
Các ý đúng là A,B,C .
D sai vì mỗi một loài sinh vật khác nhau sẽ tồn tại trong các ổ sinh thái khác nhau và thích nghi với các điều kiện sống khác nhau nên giới hạn sinh thái ở các loài khác nhau là khác nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Khi nói về giới hạn sinh thái có các phát biểu sau:
1. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
2. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được.
3. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
4. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?
Đáp án:
Các phát biểu đúng là : (2),(4)
Ý (1), (3) sai vì trong khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái mà sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Nhóm sinh vật nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất?
Đáp án:
Trong 4 nhóm sinh vật trên thì chỉ có thú là động vật hằng nhiệt, chúng có thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên có giới hạn sinh thái và phân bố rộng nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Nhóm sinh vật nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất?
Đáp án:
Trong 4 nhóm sinh vật trên thì chỉ có chim là động vật hằng nhiệt, chúng có thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên có giới hạn sinh thái và phân bố rộng nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số liệu sau:
Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
Đáp án:
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn 2 - 44oC so với 5,6 - 42oC
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố
Đáp án:
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố rộng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố
Đáp án:
Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố hẹp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Nguyên nhân dẫn tới sự phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:
Đáp án:
Nguyên nhân dẫn tới sự phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:
Xảy ra sự cạnh tranh khác loài. Dẫn đến các loài phải thu hẹp ổ sinh thái của mình lại để giảm sự cạnh tranh xuống mức có thể chấp nhận được
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là
Đáp án:
Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loại gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loại sẽ làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài
Đáp án:
Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh, không phải càng yếu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Cho các khẳng đính sau đây, có bao nhiêu khẳng đinh đúng?
(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau.
(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh.
(3) Những loài có ổ sinh giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh.
(4) Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau.
Đáp án:
Các khẳng định đúng là (1), (3), (4)
(2) sai, Những loài có ổ sinh thái không giao nhau → không cạnh tranh
Những loài có ổ sinh thái giao nhau → cạnh tranh, sự trùng lặp trong ổ sinh thía càng lớn thì sự cạnh tranh giữa các các thể trong quần thể càng gay gắt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về ổ sinh thái?
Đáp án:
Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Cho các nhận định về ổ sinh thái:
(1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
(2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài
(3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân ly ổ sinh thái.
(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?
Đáp án:
Các nhận định đúng về ổ sinh thái là: (2),(3),(4)
Ý (1) sai vì ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,60C. Trong điều kiện nắng ấm của miền Nam sâu hoàn thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày. Ở miền Bắc nhiệt độ trung bình trong năm thấp hơn miền nam là 4,80C, nên để hoàn thành chu trình phát triển của mình sâu mất 80 ngày, cho các nhận xét sau:
1. Tổng nhiệt hữu hiệu của sâu là 896 độ/ngày
2. Nhiệt độ trung bình của miền Nam là 30,6 độ C
3. Nhiệt độ trung bình của miền bắc là 20,8 độ C
4. Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền bắc là 9 thế hệ.
5. Số thế hệ sâu trung bình ở miền nam là 7 thế hệ
Số nhận xét đúng là:
Đáp án:
Đặt lượng nhiệt trung bình miền Nam là x
→ Lượng nhiệt trung bình miền Bắc là x – 4,8
Tổng lượng nhiệt mà sâu cần trong toàn bộ chu trình phát triển là :
56.(x – 9,6) = 80.(x – 4,8 – 9,6)
Giải ra, x = 25,6
Vậy nhiệt độ trung bình miền Nam là 25,6oC
Nhiệt độ trung bình miền Bắc là 20,8oC
1, Tổng nhiệt hữu hiệu là : (25,6 – 9,6)x56 = 896oC
2 sai
3 đúng
4 số thế hệ sâu trung bình ở miền Bắc là 365/80 = 5 thế hệ
5 số thế hệ sâu trung bình ở miền Nam là 365/56 = 7 thế hệ
Vậy các nhận xét đúng là (1) (3) (5)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Loài sâu có tổng nhiệt hữu hiệu là 5600C/ngày, có ngưỡng nhiệt phát triển là 100C, nhiệt trung bình của mà hè là 300C thì số ngày trung bình của một thế hệ là:
Đáp án:
Từ công thức tổng nhiệt hữu hiệu là S = (T – C ).N, ta có:
560 = (30-10).N
→ N = 28 ngày
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn .
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.
Đáp án:
Con người ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào các hoạt động : (1) , (3) , (4)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:
Đáp án:
Con người ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào các hoạt động : A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở rừng mưa nhiệt đới?
Đáp án:
Rừng mưa nhiệt đới bao gồm nhiều loại động thực vật, do đó mật độ của các loại là cao, ổ sinh thái của mỗi loài phải thu hẹp lại, để giảm bớt sự cạnh tranh.
B, C, D sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở sa mạc ?
Đáp án:
Sa mạc bao gồm một loại động thực vật có khả thích nghi cao, do đó mật độ của các loại là thấp, do đó ổ sinh thái của mỗi loại mở rộng, để tăng cường khả năng sống sót, tìm kiếm thức ăn.
A, C, D sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1. Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
2. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau.
3. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
4. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
Đáp án:
Ý 3 sai vì các loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau
Ý 4 sai vì các loài chim sống cùng trên 1 cây có thể có ổ sinh thái khác nhau nên ổ sinh thái dinh dưỡng là khác nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái?
Đáp án:
Phát biểu không đúng là C
Mỗi loài cá có ở sinh thái riêng, do đó giữa chúng không xảy ra cạnh tranh gay gắt, những loài cá có ổ sinh thái riêng thì nên nuôi phối hợp thì có thể tận dụng tối đa nguồn sống mà môi trường cung cấp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép vì
Đáp án:
Trong một ao, người ta có thể kết hợp được nhiều loại cá trên vì mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
Qua đó có thể tận dụng được tối đa nguồn sống của ao (tầng nổi, tầng giữa, tầng đáy) , có hiệu quả kinh tế lớn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng một loài chim luôn ngăn cản bướm không hút được mật trên các hoa màu trắng. Điều gì sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
Đáp án:
Khi các con chim đó rời đồng cỏ thì các loài bướm được tự do hút mật trên các hoa màu trắng ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng
Đáp án cần chọn là: B
C/ SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG
Câu 1: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm
Đáp án:
Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Thực vật thích nghi với ánh sáng bằng cách thay đổi:
Đáp án:
Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cây ưa sáng?
Đáp án:
Đặc điểm không đúng với cây ưa sáng là : phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang
Vì là cây ưa sáng nên lá cây phải chịu một cường độ chiếu sáng lớn. Do đó nếu lá cây cấu trúc như trên thì rất dễ bị tổn thương và sẽ bị CLTN loại bỏ.
Lá cây phải xếp nghiêng, lá dày, mô giậu phát triển để có khả năng thích nghi chịu được ánh sáng mạnh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Đặc điểm sau không phải của cây ưa bóng:
Đáp án:
Cây ưa bóng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Câu khẳng định không đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:
Đáp án:
Ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Câu khẳng định đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:
Đáp án:
A sai, vì ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây
C sai, vì cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa bóng.
D sai, Cây ưa sáng mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
Đáp án:
Người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phù hợp với sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng:
Đáp án:
Ứng dụng nào sau đây không phù hợp là B. Cây lúa nước và cây ngô đều là cây ưa sáng → Không trồng lúa dưới gốc cây ngô
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật
Đáp án:
Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:
Đáp án:
Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là: định hướng trong không gian
Vì động vật cần nhận biết được không gian xung quanh, từ đó có thể quyết định sẽ có những hành động gì, bao gồm cả: kiếm mồi quanh nơi sống, nhận biết giao phối, nhận biết con mồi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đặc điểm thích nghi sau không gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:
Đáp án:
+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…
+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Đặc điểm thích nghi sau gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:
Đáp án:
+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…
+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Nhiệt độ tác động đến
Đáp án:
Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Nhiệt độ không tác động đến
Đáp án:
Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.
Ánh sáng giúp động vật định hướng di chuyển trong không gian.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì
Đáp án:
Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen)
· Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi ... bé hơn tai, đuôi, chi... của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.
· Ví dụ: tai và đuôi thỏ ở vùng ôn đới luôn nhỏ hơn tai và đuôi thỏ nhiệt đới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:
Đáp án:
Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm. Điều này ...
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
· Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
· Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp hạn chế sự mất nhiệt của cơ thể bằng cách:
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là
Đáp án:
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
· Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.
→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
· Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm và ngược lại với sống ở nơi vùng nóng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu
Đáp án:
Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu ngày đêm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Hiện tượng nào dưới đây là nhịp sinh học theo mùa?
Đáp án:
Hiện tượng nhịp sinh học theo mùa là: A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó là:
Đáp án:
Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước do thành phần và cường độ ánh sáng khác nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Trên một sườn núi, các loài thực vật phân bố khác nhau theo độ cao là do:
Đáp án:
Trên một sườn núi, các loài thực vật phân bố khác nhau theo độ cao là do nhiệt độ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 370C) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn ?
Đáp án:
Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn thì?
Đáp án:
Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Hiện tượng không phải nhịp sinh học là
Đáp án:
Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào là ứng động của cây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Hiện tượng nào sau đây là nhịp sinh học?
Đáp án:
Đáp án đúng là A
Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào là ứng động của cây.
Cú mèo bắt chuột làm thức ăn là tập tính. Lúa bị đổ do bão nguyên nhân do yếu tố môi trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Nhịp sinh học là
Đáp án:
- Nhiều yếu tố tự nhiên nhất là những yếu tố khí hậu biến đổi có chu kì theo các quy luật thiên văn: vận động của Trái Đất quanh trục của mình hay trên quỹ đạo quay quanh Mặt Trời, sự vận động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất với sự dao động của thủy triều. Tính chu kì đó đã quyết định đến mọi quá trình sinh lí – sinh thái diễn ra ngay trong cơ thể của mỗi loài, tạo cho sinh vật hoạt động theo những nhịp điệu chuẩn xác như chiếc đồng hồ sinh học.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Nhịp sinh học là:
Đáp án:
Nhịp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kì của môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Loài voi phân bố ở vùng ôn đới và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
· Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
· Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Cùng loài gấu phân bố ở Bắc cực và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng?
Đáp án:
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Sinh vật có những tác động nào trở lại môi trường?
Đáp án:
Sinh vật không chỉ bị chi phối bởi các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm giảm nhẹ tác động của các nhân tố đó và dẫn đến sự biến đổi của môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.
Sự tác động của tất cả các sinh vật trên Trái Đât làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Tác động nào sau đây không phải là tác động của sinh vật trở lại môi trường?
Đáp án:
Sinh vật không chỉ bị chi phối bởi các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm giảm nhẹ tác động của các nhân tố đó và dẫn đến sự biến đổi của môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.
Sự tác động của tất cả các sinh vật trên Trái Đât làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.
Đáp án cần chọn là: C